Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 46

6. Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Câu hỏi :

1. もう 46課の 問題を やって しまいましたか。
Mou 46 ka no mondai o yatte shimaimashitaka.
Bạn đã làm xong bài tập bài 46 chưa?

2.  何を して いますか。
Ima nani o shite imasuka.
Bây giờ bạn đang làm gì đấy?

Đáp án tham khảo :

1. いいえ、今から する ところです。
Iie, ima kara suru tokoro desu.
Vẫn chưa, bây giờ tôi sẽ làm.

2. 日本語の 宿題を して いる ところです。
Nihongo no shukudai o shite iru tokoro desu.
Tôi đang làm bài tập tiếng Nhật.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Bản dịch

1.

:困ったな。
Nguy rồi.

:どうしたんですか。
Có chuyện gì thế?

:パソコンが 故障したんです。1週間まえに、買った ばかりなのに・・・。
Máy tính tôi bị hư rồi. Tôi mới vừa mua một tuần trước vậy mà…

:買った 店に 連絡して、見て もらった ほうが いいですよ。
Anh nên liên lạc với nơi bán để họ kiểm tra cho.

:そうですね。すぐ 電話して みます。
Phải rồi nhỉ. Tôi sẽ thử điện thoại cho họ ngay.

★ 男の 人の パソコンは 新しいですが、 使えません。
★ Máy tính của người đàn ông là cái mới nhưng hiện không thể sử dụng được.

Đáp án:(〇)

2.

:もしもし、ミラーさん?イーです。あのう、きょうの 約束なんですが・・・。
A lô, anh Miller. Tôi là Lee đây ạ. Xin lỗi anh, về cuộc hẹn ngày hôm nay ấy….

:ええ。
Vâng.

:実は、急に 用事が できて しまったので、5時に 変えて いただけませんか。
Thực ra là đột nhiên tôi có việc bận nên có thể đổi giờ hẹn thành 5 giờ được không ạ?

:ええ、いいですよ。ちょうど  出かける ところだったので、間に会って、よかったです。
Vâng, được chứ. Cũng may chị gọi kịp lúc, tôi sắp ra ngoài ngay bây giờ đây.

★ ミラーさんは 出かける とき、イーさんから 電話を もらいました。
★ Khi anh Miller sắp ra khỏi nhà thì nhận được điện thoại của chị Lee.

Đáp án:(〇)

3.

:すみません、会議室の かぎを 知りませんか。
Xin lỗi, chị có biết chìa khóa của phòng họp ở đâu không ạ?

:シュミットさんが 持って いるはずですよ。会議室を 使うと 言って いましたから。
Chắc chắn anh Schdmit đang giữ nó đấy. Tại anh ấy đã nói là sẽ sử dụng phòng họp mà.

:じゃ、シュミットさんに 聞いて みます。
Vậy tôi sẽ hỏi anh Schdmit thử xem sao.

★ 女の 人は シュミットさんが かぎを 持って いると 思っています。
★ Người phụ nữ nghĩ anh Schdmit đang giữ chìa khóa.

Đáp án(〇)

4.

:田中さん、いますか。あしたの 資料を 渡したいんですが・・・。
Anh Tanaka có ở đây không ạ? Tôi muốn đưa tài liệu của ngày mai cho anh ấy…

:田中さんなら、たった今 帰った ところですから、まだ 近くに いる はずですよ。
Nếu là Tanaka thì anh ấy vừa mới về khi nãy, chắc chắn vẫn còn ở gần đây thôi.

:じゃ、捜して みます。
Vậy thì tôi sẽ thử đi tìm.

★ 田中さんは  うちにいます。
★ Anh Tanaka hiện đang ở nhà.

Đáp án:(✖)

5.

1:渡辺さん、おいしいケーキが あるんだけど、どう?
Watanabe, tớ có cái bánh kem ngon lắm, ăn cùng nhé?

2:ありがとう。でも、さっき ごはんを 食べた ばかりだから・・・。
Cảm ơn cậu. Nhưng mà tớ vừa mới ăn cơm lúc nãy nên…

1:じゃ、あとで どうぞ。
Vậy mời cậu ăn sau nhé.

2:ええ、ありがとう。
Ừm, cảm ơn cậu.

★ 渡辺さんは 今から ごはんを 食べますから、ケーキを 食べません。
★ Watanabe bây giờ sẽ ăn cơm nên sẽ không ăn bánh.

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống

Ví dụ : もう 昼ごはんを 食べましたか。
Anh đã ăn trưa chưa?

・・・いいえ、今から(食べる)ところです。
… Chưa, bây giờ tôi sẽ ăn.

1. ワットさんは もう 出かけましたか。
Ông Watt đã ra ngoài rồi à?

・・・はい、たった今(   )ところです。

[dapan]はい、たった今(出かけた)ところです。Vâng, ông ấy vừa mới ra ngoài lúc nãy.[/dapan]

2. コンサートは もう 始まりましたか。
Buổi hòa nhạc đã bắt đầu chưa?

・・・これから(   )ところですから、急いで ください。

[dapan]これから(始まる)ところですから、急いで ください。Bây giờ sẽ bắt đầu nên hãy nhanh lên ạ.[/dapan]

3. 火事の 原因は 調べましたか。
Đã điều tra ra được nguyên nhân của vụ hỏa hoạn chưa?

・・・(   )ところです。

[dapan](調べている)ところです。Bây giờ tôi đang điều tra đây ạ.[/dapan]

4. 会議の 資料は もう コピーしましたか。
Anh đã copy tài liệu của cuộc họp chưa?

・・・ 田中さんが(   )ところなので、もう 少し 待って ください。

[dapan] 田中さんが(コピーしている)ところなので、もう 少し 待って ください。Bây giờ anh Tanaka đang copy nó nên xin hãy chờ một chút ạ.[/dapan]

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống

Ví dụ: この パン、おいしそうですね。
Cái bánh mì này trông ngon ghê nhỉ.

・・・ええ、さっき(焼いた)ばかりなんですよ。どうぞ 食べて ください。
…. Vâng, vừa mới nướng lúc nãy đấy. Mời anh dùng.

1. いつ 日本へ 来ましたか。
Anh đã đến Nhật khi nào thế?

・・・2週間まえに(   )ばかりです。

[dapan]2週間まえに(来た)ばかりです。Tôi mới đến 2 tuần trước.[/dapan]

2. いい 車ですね。新しいんですか。
Xe tốt nhỉ. Là xe mới à.

・・・ええ、先週(   )ばかりなんです。

[dapan]ええ、先週(買った)ばかりなんです。Vâng, tôi mới mua tuần trước.[/dapan]

3. お子さんは おいくつですか。
Con anh bao nhiêu tuổi rồi?

・・・1ヵ月です。先月(   )ばかりです。

[dapan]1ヵ月です。先月(生まれた)ばかりです。Được một tháng tuổi ạ. Nó mới ra đời tháng trước.[/dapan]

4. コーヒーは いかがですか。
Anh có muốn dùng cà phê không?

・・・いいえ、けっこうです。さっき(   )ばかりですから。

[dapan]いいえ、けっこうです。さっき(飲んだ)ばかりですから。Được rồi ạ. Tại lúc nãy tôi vừa mới uống.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với các từ cho trước

Ví dụ : タワポンさんは 2時に うちを 出ると 言って いましたから、3時ごろ ここに(着く)はずです。
Anh Thawapon nói là sẽ rời nhà lúc 2 giờ, nên chắc chắn khoảng 3 giờ anh ấy sẽ đến đây.

Các từ cho trước : 必要です、おいしいです、医者です、わかります、着きます

1. 田中さんに きのう うちの 地図を かいて 渡しましたから、道は(   )はずです。

[dapan]田中さんに きのう うちの 地図を かいて 渡しましたから、道は(わかる)はずです。Hôm qua tôi đã đưa bản đồ nhà mình cho Tanaka nên chắc chắn anh ấy sẽ biết đường đi thôi.[/dapan]

2. 部長の 息子さんは(   )はずです。

[dapan]部長の 息子さんは(医者の)はずです。Con trai của trưởng phòng chắc chắn là bác sĩ.[/dapan]

3. あの レストランは 予約が(   )はずです。

[dapan]あの レストランは 予約が(必要な)はずです。 Nhà hàng đó chắc chắn là cần phải đặt chỗ trước.[/dapan]

4. この 料理は ミラーさんが 作りましたから、(   )はずです。

[dapan]この 料理は ミラーさんが 作りましたから、(おいしい)はずです。Vì món này là do anh Miller làm nên chắc chắn sẽ ngon.[/dapan]

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai

電子図書館

図書館は 知識の 宝庫です。いろいろな 情報が 集められて います。図書館へ 行けば、いつでも 必要な 本が 手に 入る はずです。しかし、図書館に 欲しい 本が ない ときや、調べに 行く 時間が ない ときが あります。そんな とき、電子図書館が 役に 立ちます。

電子図書館は パソコンを 使って 図書館を 利用する システムです。例えば、キーワードや 本の 名前の 一部分を 入力すれば、欲しい 本が すぐ 調べられます。辞書 1冊が 2秒で 出せるし、図や 写真も 簡単に 見られます。出た ばかりの 新しい 本も すぐ 見られます。電子図書館なら、いつでも どこででも 利用できます。

最近 人は 本を 読まなく なったと 言われて いますが、パソコンを 使って 図書館を 利用する 人が 増えるかも しれません。

Câu hỏi :

1. (  )図書館へ 行けば、いつでも 読みたい 本が 手に 入ります。

2. (  )電子図書館は パソコンで 本を 探して、見る ことが できる システムです。

3. (  )電子図書館で 本を 探す とき、その 本の 名前が 全部 わからなければ、見つけられません。

4. (  )図書館が 休みの 日は 電子図書館が 使えません。

Bản dịch :

Thư viện điện tử

Thư viện là kho tàng của tri thức. Ở đó có rất nhiều thông tin được tập hợp lại. Khi đến thư viện, chắc chắn lúc nào bạn cũng sẽ có thể sở hữu trong tay quyển sách cần thiết. Tuy nhiên, cũng có những lúc mà trong thư viện không có quyển sách mà bạn muốn, hay những lúc mà bạn không có thời gian để đi kiểm tra. Vào những lúc đó thì thư viện điện tử sẽ giúp ích cho bạn.

Thư viện điện tử là một hệ thống sử dụng thư viện thông qua máy tính. Ví dụ, nếu bạn nhập một phần tên của quyển sách hay từ khóa về nó, bạn có thể tra ngay quyển sách mà bạn mong muốn. Bạn có thể tìm ra một quyển sách trong 2 giây và còn có thể xem cả ảnh và hình minh họa. Bạn cũng có thể xem cả những quyển sách mới phát hành. Nếu là thư viện điện tử thì bạn có thể sử dụng ở bất cứ đâu vào bất cứ khi nào.

Gần đây, con người được nói là không còn đọc sách nữa, nhưng số người sử dụng thư viện thông qua máy tính có lẽ sẽ tăng lên.

Đáp án :  

1. (✖)図書館へ 行けば、いつでも 読みたい 本が 手に 入ります。
Khi đi đến thư viện, bạn sẽ sở hữu trong tay cuốn sách mà mình muốn đọc bất cứ lúc nào.

2. (〇)電子図書館は パソコンで 本を 探して、見る ことが できる システムです。
Thư viện điện tử là một hệ thống mà bạn có thể xem và tìm kiếm sách bằng máy tính.

3. (✖)電子図書館で 本を 探す とき、その 本の 名前が 全部 わからなければ、見つけられません。
Khi tìm sách trên thư viện điện tử, nếu bạn không biết hết tên đầy đủ của quyển sách đó, bạn sẽ không thể tìm ra.

4. (✖)図書館が 休みの 日は 電子図書館が 使えません。
Vào những ngày nghỉ của thư viện thì không thể sử dụng thư viện điện tử.

Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 46. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *