Học minna no nihongo bài 49
3. Ngữ pháp
Mục lục :
Kính ngữ
Ý nghĩa : cách nói thể hiện sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc người được nói tới.
Cách dùng : Dùng với cấp trên hoặc người mới gặp nhau.
Động từ tôn kính: V bị động
Ví dụ :
社長はもうこられましたか。
Shachou wa mou koraremashitaka.
Giám đốc đã tới chưa?
先生、何を読まれていますか。
Sensei, nani o yomarete imasuka.
Thưa thầy, thầy đang đọc gì vậy ạ?
お V (bỏ ます) になります
Cách dùng : Với các động từ ở thể -ます, các động từ mà trước -ます chỉ gồm 1 âm (chẳng hạn như: みます, ねます,…) và các động từ thuộc nhóm III thì không được dùng trong cấu trúc câu này.
Ví dụ :
先生、何時にお帰りになりますか。
Sensei, nanji ni o kaeri ni narimasuka.
Thưa thầy, mấy giờ thầy về ạ?
Những kính ngữ đặc biệt
行く/来る/ いる → いらっしゃる
食べる → 召し上がる
言う → おっしゃる
見る → ごらんになる
する → なさる
Ví dụ :
先生は教室にいらっしゃいます。
Sensei wa kyoushitsu ni irasshaimasu.
Giáo viên hiện ở trong phòng học.
先生お菓子を召し上がったことがありますか。
Sensei okashi o meshiagatta koto ga arimasuka.
Thưa thầy, thầy từng ăn kẹo chưa ạ?
お V ( bỏ ます) ください
Cách dùng : dùng để chỉ dẫn hoặc mời ai đó làm việc gì một cách kính trọng.
Ví dụ :
お待ちください。
Omachi kudasai.
Xin hãy chờ…
∼まして
Cách dùng : để thể hiện sự lịch sự, đôi khi động từ thể て có thể chuyển thành まして (Ví dụ : 出して→出しまして).
Ví dụ :
どういたしまして。
Douitashimashite.
Không có gì đâu (không cần cảm ơn).
4. Kaiwa
よろしく お伝え ください
先生:はい、ひまわり小学校です。
Sensei: Hai, himawari shougakkou desu.
クララ:おはよう ございます。5年2組の ハンス・シュミットの 母ですが、伊藤先生は いらっしゃいますか。
Kurara: Ohayou gozaimasu. 5-nen 2-kumi no Hansu Shumitto no haha desuga, Itou sensei wa irasshaimasuka.
先生:まだなんですが・・・。
Sensei: Madanan desuga…
クララ:では、伊藤先生に 伝えて いただきたいんですが・・・。
Kurara: Dewa, Itou sensei ni tsutaete itadakitain desuga…
先生:はい、何でしょうか。
Sensei: Hai, nandeshouka.
クララ:実は ハンスが ゆうべ 熱を 出しまして、けさも まだ 下がらないんです。
Kurara: Jitsu wa Hansu ga yuube netsu o dashimashite, kesa mo mada sagaranain desu.
先生:それは いけませんね。
Sensei: Sore wa ikemasen ne.
クララ:それで きょうは 学校を 休ませますので、先生に よろしく お伝え ください。
Kurara: Sorede kyou wa gakkou o yasumasemasu node, sensei ni yoroshiku otsutae kudasai.
先生:わかりました。どうぞ お大事に。
Sensei: Wakarimashita. Douzo odaijini.
クララ:失礼いたします。
Kurara: Shitsurei itashimasu.
Bài dịch tham khảo :
Mong cô chuyển lời nhắn giúp
Giáo viên: Vâng, trường tiểu học Himawari đây ạ.
Klara: Xin chào buổi sáng. Tôi là mẹ của cháu Hans Schimdt ở lớp 5-2, cô Ito có ở đó không ạ?
Giáo viên: Cô ấy vẫn chưa tới ạ….
Klara: Vậy mong cô chuyển giúp tôi lời nhắn tới cô Ito…..
Giáo viên: Vâng, chuyện gì vậy ạ?
Klara: Thực ra Hans tối qua đã sốt lên, sáng nay cũng chưa hạ sốt ạ.
Giáo viên: Như vậy không được rồi.
Klara: Vậy nên hôm nay tôi đã cho cháu nghỉ học, mong cô chuyển lời giúp.
Giáo viên: Vâng. Mong em ấy sớm khỏe.
Klara: Xin chào cô ạ.
Mời các bạn xem tiếp phần renshuu của minna no nihongo bài 49 tại trang sau.