Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 50

3. Ngữ pháp

Khiêm nhường ngữ

Ý nghĩa : cách nói hạ mình mà người nói dùng để nói về hành vi của bản thân qua đó thể hiện sự kính trọng của mình đối với người nghe.

Cách dùng : Dùng với người trên hoặc người bên ngoài.

お V-ます (bỏ ます) します

Cách dùng : Động từ được sử dụng ở đây là các động từ thuộc nhóm I, II. Tuy nhiên, cấu trúc này không dùng với các động từ mà trước ます chỉ có một âm (như みます hay います).

Ví dụ :

これから私の問題についてお話します。
Korekara watashi no mondai ni tsuite ohanashi shimasu.
Bây giờ tôi xin được nói về vấn đề của mình.

ご + động từ nhóm III

Ví dụ :

きょうの予定をご説明します。
Kyou no yotei o gosetsumei shimasu.
Tôi xin được giải thích về kế hoạch ngày hôm nay.

Động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt

いる → おる
言う → もうす
たべる/飲む → いただく
する → いたす
行く/来る → まいる
見る → はいけんする

Ví dụ :

ベトナムからまいりました。
Betonamu kara mairimashita.
Tôi đến từ Việt Nam.

お菓子をいただきたいです。
Okashi o itadakitaidesu.
Tôi muốn được ăn kẹo.

研究所の中におります。
Kenkyuujo no naka ni orimasu.
Tôi ở trong phòng nghiên cứu.

Thể lịch sự

Ý nghĩa : cách nói lịch sự của người nói thể hiện sự kính trọng với người nghe.

ございます là thể lịch sự của あります
でございます là thể lịch sự của です
よろしいでしょうか là thể lịch sự của いいですか

Ví dụ :

電話は階段の横にございます。
Denwa wa kaidan no yoko ni gozaimasu.
Điện thoại ở cạnh cầu thang ạ.

学生でございます。
Gakusei degozaimasu.
Tôi là học sinh ạ.

お飲み物は何がよろしいでしょうか。
Onomimono wa nani ga yoroshii deshouka.
Đồ uống gì thì được ạ?

4. Kaiwa

心から 感謝いたします

司会者:優勝 おめでとう ございます。すばらしい スピーチでした。
Shikaisha: Yuushou omedetou gozaimasu. Subarashii supiichi deshita.

ミラー:ありがとう ございます。
Miraa: Arigatou gozaimasu.

司会者:緊張なさいましたか。
Shikaisha: Kinchou nasaimashitaka.

ミラー:はい、とても 緊張いたしました。
Miraa: Hai, totemo kinchou itashimashita.

司会者:テレビで 放送される ことは ご存じでしたか。
Shikaisha: Terebi de housou sareru koto wa gozonjideshitaka.

ミラー:はい。ビデオに 撮って、アメリカの 両親にも 見せたいと 思って おります。
Miraa: Hai. Bideo ni totte, Amerika no ryoushin ni mo misetai to omotte orimasu.

司会者:賞金は 何に お使いに なりますか。
Shikaisha: Shoukin wa nanni otsukai ni narimasuka.

ミラー:そうですね。わたしは 動物が 好きで、子どもの ときから アフリカへ 行くのが 夢でした。
Miraa: Soudesu ne. Watashi wa doubutsu ga sukide, kodomo no toki kara Afurika e iku no ga yume deshita.

司会者:じゃ、アフリカへ 行かれますか。
Shikaisha: Ja, Afurika e ikaremasuka.

ミラー:はい。アフリカの 自然の 中で きりんや 像を 見たいと 思います。
Miraa: Hai. Afurika no shizen no naka de kirin ya zou o mitai to omoimasu.

司会者:子どもの ころの 夢が かなうんですね。
Shikaisha: Kodomo no koro no yume ga kanaun desu ne.

ミラー:はい。あのう、最後に ひとこと よろしいでしょうか。
Miraa: Hai. Anou, saigo ni hitokoto yoroshii deshouka.

司会者:どうぞ。
Shikaisha: Douzo.

ミラー:この スピーチ大会に 出る ために、いろいろ ご協力 くださった 皆様に 心から 感謝いたします。
Miraa: Kono supiichi taikai ni deru tame ni, iroiro go kyouryoku kudasatta minasama ni kokorokara kansha itashimasu.

Bài dịch tham khảo :

Tôi xin cảm ơn từ đáy lòng

Chủ tọa: Chúc mừng anh chiến thắng. Đúng là bài phát biểu tuyệt vời.

Miller: Cảm ơn ngài.

Chủ tọa: Anh có căng thẳng không?

Miller: Có ạ, tôi đã rất căng thẳng.

Chủ tọa: Anh có biết việc nó sẽ được phát lên tivi không ạ?

Miller: Có ạ. Tôi cũng muốn quay phim và cho bố mẹ ở Mỹ xem.

Chủ tọa: Anh sẽ định dùng tiền thưởng vào việc gì ạ?

Miller: Xem nào. Tôi thích động vật nên từ khi còn nhỏ tôi đã có ước mơ được đến châu Phi.

Chủ tọa: Vậy anh sẽ đến châu Phi sao?

Miller: Vâng, Tôi muốn xem hươu cao cổ và voi trong tự nhiên ở châu Phi.

Chủ tọa: Để thực hiện ước mơ lúc nhỏ nhỉ.

Miller: Vâng, à, cuối cùng tôi muốn nói vài lời được không ạ?

Chủ tọa: Xin mời

Miller: Tôi muốn cảm ơn từ đáy lòng tới mọi người đã hợp lực với tôi rất nhiều để tham gia cuộc thi hùng biện này.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu của minna no nihongo bài 50 tại trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *