Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Học mina trung cấp

 

Học minna no nihongo chuukyuu bài 15

Học minna no nihongo chuukyuu bài 15. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 15.

Học minna no nihongo chuukyuu bài 15 – Phần từ vựng

Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂

1. 説明文 (せつめいぶん) : bản thuyết minh

2. 右に出る (みぎにでる) : tốt hơn

3. 切り上げる (きりあげる) : cắt

4. 謙遜(する) (けんそん(する)) : khiêm tốn

5. そこで () : vì thế

6. 行列 (ぎょうれつ) : hàng, dòng

7. 横目 (よこめ) : liếc mắt

8. 動き回る (うごきまわる) : chuyển động xung quanh

9. 一見 (いっけん) : liếc một cái

10. 行き来(する) (ゆきき(する)) : đi đi lại lại

11. 担ぐ (かつぐ) : khiêng, vác

12. 割合 (わりあい) : tỉ lệ

13. 構成(する) (こうせい(する)) : tạo thành, cấu thành

14. (な) (あらた(な)) : mới

15. 組織(する) (そしき(する)) : tổ chức

16. 集団 (しゅうだん) : tập đoàn, đoàn thể

17. 経つ(時間が~) (たつ(じかんが~)) : trôi qua (thời gian)

18. 比率 (ひりつ) : tỷ suất

19. 分担(する) (ぶんたん(する)) : chia sẻ, phân chia

20. さすがに : đúng như mong đợi, quả đúng là… không hổ danh là …

21. 能率 (のうりつ) : năng suất

22. 落ちる(能率が~) (おちる(のうりつが~)) : giảm (năng suất)

23. 登場(する) (とうじょう(する)) : xuất hiện

24. ご存じ (ごぞんじ) : biết

25. 人材 (じんざい) : nhân tài

26. スタート(する) : bắt đầu

27. 特命 (とくめい) : đặc biệt

28. プロジェクト : dự án

29. スタープレイヤー : cầu thủ nổi tiếng

30. プレイヤー : cầu thủ

31. チーム : nhóm, đội

32. カラメル : caramen

33. 法則 (ほうそく) : luật lệ

34. 当たる(法則が~) (あたる(ほうそくが~)) : đưa ra (luật lệ)

35. 脇役 (わきやく) : vai trò trợ giúp

36. 脚本 (きゃくほん) : kịch bản

37. 偉大 (いだいい) : vĩ đại

38. 脈拍 (みゃくはく) : mạch đập

39. 上がる(脈拍が~) (あがる(みゃくはくが~)) : đập nhanh ( mạch)

40. アドレナリン : tuyến trên thận

41. 徐々に (じょじょに) : từ từ, dần dần

42. 疲弊(する) (ひへい(する)) : kiệt sức

43. 理想的(な) (りそうてき(な)) : lí tưởng

44. 現象 (げんしょう) : hiện tượng

45. 参考資料 (さんこうしりょう) : tài liệu tham khảo

Học minna no nihongo chuukyuu bài 15 – Phần ngữ pháp

Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.

Cấu trúc ngữ pháp số 1 :

~という

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này có nghĩa là : nghe nói rằng, người ta nói rằng, sử dụng trong văn viết

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

一番豊富な国はアメリカという
Ichiban houfuna koku amerika to iu
Người ta nói đất nước giàu có nhất là Mỹ

Cấu trúc ngữ pháp số 2 :

~Vる/Nのたびに

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này có nghĩa là : cứ mỗi lần…thì

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

ふるさとへ帰るたびにおばあちゃんに見に行く。
Furusato he kaeru tabi ni obaachan ni mi ni iku.
Mỗi lần về quê tôi đều ghé thăm bà.

Cấu trúc ngữ pháp số 3 :

~Nに関する/関して/関しての

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này có nghĩa là : liên quan tới một việc gì đó

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

この商品に関するお問い合わせは販売店までお願いいたします。
Kono shouhin ni kansuru o toiawase wa hanbaiten made onegai itashimasu.
Nếu có bất kì thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm này vui lòng lên hệ với các đại lí.

Cấu trúc ngữ pháp số 4 :

~V (thể ngắn) /Aい/Aな/Nという+わけではない

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa : không hẳn là

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

日本人が皆、日本文化に詳しいわけではない。
Nihonjin ga minna, nihonbunka ni kuwashii wakede wanai.
Không phải tất cả người Nhật đều hiểu rõ văn hoá Nhật.

Cấu trúc ngữ pháp số 5 :

~V(thể ngắn)/Aい/Aな/Nな+のではないか

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa: chẳng phải là…hay sao

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

AチームよりBチームのほうが強いのではないかと思う。
A chiimu yori B chiimu no hou ga tsuyoi node wanai ka to omou.
Chẳng phải là đội B mạnh hơn đội A hay sao

Cấu trúc ngữ pháp số 6 :

~V(thể ngắn)/Aい/Aな/Nな+のだ/のではない

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa là: cái sự việc mà, cái sự việc là, vì,…

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

2014年に卒業した。今は2016年、つまり働くのは2年間のです。
2014Nen ni sotsugyou shita. Ima wa 2016nen, tsumari hataraku no ha 2 nenkan no desu.
Tôi tốt nghiệp năm 2014. Bây giờ là năm 2016, tức là tôi đã đi làm được 2 năm rồi.

Cấu trúc ngữ pháp số 7 :

~V (thể ngắn) /Nという/Aい/Aな (bỏ な) って+ほどのもの/ことじゃない

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này có nghĩa là : cái gì đó không được gọi là….

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

小さい家なんですよ。家と言えるほどのものじゃありません。
Chiisai ienandesu yo. Ie to ieru hodo no mono jaarimasen.
Căn nhà đó quá nhỏ. Không thể gọi đó là nhà được.

Cấu trúc ngữ pháp số 8 :

~V/Nだけじゃなく/だけでなく

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa là : không chỉ…mà còn

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

今回の台風は日本だけでなく、韓国にも悪い影響を与える。
Konkai no taifuu wa Nihon dakedenaku, Kankoku ni mo warui eikyou wo ataeru.
Cơn bão sắp tới không chỉ Nhật Bản mà cả Hàn Quốc cũng bị ảnh hưởng.

Cấu trúc ngữ pháp số 9 :

~Nといえば

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa: nếu nói về vấn đề gì đó…thì

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

インドといえばインド象ということです。
Indo to ieba Indo zou to iu kotodesu.
Nếu nói về Ấn Độ thì phải nói đến voi Ấn Độ.

Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂

Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉

Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 15. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *