Học minna no nihongo chuukyuu bài 18
Học minna no nihongo chuukyuu bài 18. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 18.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 18 – Phần từ vựng
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
1. 鉛筆削り (えんぴつけずり) : cái gọt bút chì
2. 幸運 (こううん) : vận may
3. 登場人物 (とうじょうじんぶつ) : nhân vật
4. 内(心の~) (うち(こころの~)) : bên trong(~ trái tim)
5. 解釈(する) (かいしゃく(する)) : Giải thích
6. 山(本の~) (やま(ほんの~)) : chồng, đống(~ cuốn sách)
7. 言い返す (いいかえす) : trả lời lại, nói lại
8. 修復(する) (しゅうふく(する)) : Sửa chữa
9. おそらく () : Có lẽ
10. 薄汚い (うすぎたない) : hơi bẩn
11. ぴかぴか(な) (ぴかぴか(な)) : lấp lánh
12. 新品 (しんぴん) : sản phẩm mới
13. 手に入れる (てにいれる) : có trong tay, nhận được
14. ざらに : khá phổ biến
15. 目をとめる (めをとめる) : chú ý, nhìn vào
16. しょうゆさし : chai nước tương
17. 食塩 (しょくえん) : muối
18. 流し台 (ながしだい) : bồn rửa
19. 排水パイプ (はいすいパイプ) : ống thoát nước
20. 排水 (はいすい ) : nước thải
21. 修理屋 (しゅうりや) : xưởng sửa chữa
22. ちらちら : Nhấp nháy
23. マニアック : cuồng nhiệt
24. コレクター : người sưu tầm
25. 知る由もない (しるううよしもない) : không có cách nào để biết
26. 鋭い (ずるどい) : nhọn, sắc
27. 視線 (しせん) : cái nhìn, hướng nhìn
28. 走らす(視線を~) (はしらす(しんせんを~)) : làm cho (xe… )chạy (~ hướng nhìn)
29. 見当 (けんとう) : phương hướng, ước đoán
30. つく(見当が~) (つく(けんとうが~)) : (đoán) đúng
31. 雑然 (ざつぜん) : sự bừa bãi, lộn xộn
32. ちらばる : nằm rải rác
33. 手に取る (てにとる) : lấy
34. ごく : rất
35. あたりまえ : Phổ biến
36. 手動式 (しゅどうしき) : Cách thủ công
37. 何ひとつない (なにひとつない) : không chỉ một
38. 金属 (きんぞく) : kim loại
39. 錆びつく (さびつく) : rỉ sét
40. 錆びる (さびる) : rỉ sét
41. てっぺん : đỉnh, lá thép
42. 要するに (ようするに) : cần
43. 刃 (は) : cánh
44. かみあわせ : khớp vào nhau
45. タイプ : kiểu
46. 削りかす (けずりかす) : thuốc cạo râu
47. 微妙に (びみょうに) : tinh tế
48. 最新式 (さいしんしき) : mẫu mới nhất
49. 持ち歩く (もちあるく) : mang
50. 超~(~短編小説) (ちょう~(~たんぺんしょうせつ)) : siêu ~ (~ truyện ngắn)
51. 短編小説 (たんぺんしょうせつ) : truyện ngắn
52. 以外(な) (いがい(な)) : ngoài ý muốn
53. 満足(する) (まんぞく(する)) : Sự hài lòng
54. 価値観 (かちかん) : giá trị
55. 異なる (ことなる) : từ chối
56. 行為 (こうい) : hành vi
57. シナリオ : kịch bản
58. 角度 (かくど) : góc
59. うらやましい : ghen tị
60. じっと : nhìn chằm chằm
61. 見つめる (みつめる) : nhìn chòng chọc
Học minna no nihongo chuukyuu bài 18 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1 :
~V/Aい(thể ngắṇ) /A,N+である+に違いない
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là : chắc chắn, không sai
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
老人の昔話は子供には退屈に違いない。
Roujin no mukashibanashi ha kodomo ni wa taikutsu ni chigainai.
Những câu chuyện ngày xưa của các cụ đối với trẻ con thì đúng là chán ngắt.
Cấu trúc ngữ pháp số 2 :
~Nに比べて
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là : so sánh với
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
兄に比べて、弟はよく勉強する
Ani ni kurabete, otouto ha yoku benkyousuru.
So với anh trai thì em trai chăm học hơn
Cấu trúc ngữ pháp số 3 :
~V/Aい (thể ngắn) /Aな giữ nguyên な+ものではない/ものだ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này để diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
人間はいつか死ぬものだ
Ningen ha itsuka shinu mono da.
Con người thì một lúc nào đó sẽ phải chết
Cấu trúc ngữ pháp số 4 :
~Vたところで
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa là : cho dù… thì cũng không
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
タクシーで行ったところで、もう間に合わない
Takushi- de okonatta tokoro de, mou ma ni awanai.
Cho dù có đến bằng taxi thì cũng không kịp.
Cấu trúc ngữ pháp số 5 :
N+だって
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa là : nhưng, về cái này, cái kia thì, đối với
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
日本語は漢字が難しいが、韓国語だって発音が難しい
Nihongo wa kanji ga muzukashii ga, Kankokugo datte hatsuon ga muzukashii.
Chữ hán của tiếng Nhật thì khó còn đối với tiếng Hàn thì phát âm mới là phần khó.
Cấu trúc ngữ pháp số 6 :
Vて/ (thể ngắn) +から /N/Nに+こそ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa: chính là, phía bên của tôi
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
実践や練習こそが最大の教師である
Jissen ya renshuu koso ga saidai no kyoushi de aru.
Chính thực tiễn và rèn luyện là người thầy tốt nhất của chúng ta.
Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂
Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉
Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 18. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu