Học minna no nihongo chuukyuu bài 20
Học minna no nihongo chuukyuu bài 20. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 20.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 20 – Phần từ vựng
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
1. 尺八 (しゃくはち) : sáo tre
2. 理解(する) (りかい(する)) : lí giải
3. 文化面(新聞の~) (ぶんかめん(しんぶんの~)) : chuyên mục văn hóa (~ báo)
4. プロフィール () : hồ sơ
5. 取る(相撲を~) (とる(すもうを~)) : đánh (~ vật)
6. 手順 (てじゅん) : thứ tự, trình tự
7. 管楽器 (かんがっき) : nhạc cụ thổi bằng hơi
8. 邦楽 (ほうがく) : âm nhạc Nhật Bản
9. 笙 (しょう) : 1 loại nhạc khí của Nhật
10. 琴 (こと) : đàn hạc Nhật Bản
11. 三味線 (しゃみせん) : đàn shamisen
12. 小鼓 (こつづみ) : Trống nhỏ
13. 民族(音楽) (みんぞく(おんがく)) : Dân gian (âm nhạc)
14. 奏者 (そうしゃ) : người biểu diễn
15. 授かる (さずかる) : thu được, lĩnh được
16. 内外(国の~) (ないがい(くにの~)) : Bên trong và bên ngoài (~ của đất nước)
17. 古典 (こてん) : cổ điển
18. 修行(する) (しゅぎょう(する)) : Đào tạo
19. 自ら (みずから) : mình
20. 半生 (はんせい) : nửa đời
21. 著書 (ちょしょ) : sách
22. 音色 (ねいろ) : giọng, thanh điệu
23. ノンフィクション : không hư cấu
24. ~賞 (~しょう) : ~ giải thưởng
25. アフロヘアー : Kiểu tóc awaro (xoăn xù)
26. もと(宗家の~) (もと(もうけの~)) : dưới (gia tộc)
27. 初心者 (しょしんしゃ) : người mới bắt đầu
28. 厄介(な) (やっかい(な)) : phiền hà, gây lo âu
29. トロンボーン : loại kèn hai ống
30. フルート : ống sáo
31. 吹く (ふく) : thổi
32. あっさり : dễ dàng
33. 出す(音を) (だす(おとを)) : làm phát ra (âm thanh)
34. ~そのもの : ~ Bản thân
35. 在り方 (ありかた) : dạng, kiểu, cách
36. 進級(する) (しんきゅう(する)) : nâng cấp
37. 重視(する) (じゅうし(する)) : xem trọng
38. 疑問 (ぎもん) : câu hỏi
39. 持つ(疑問を~) (もつ(ぎもんを~)) : đặt (~ câu hỏi)
40. 徹底的(な) (てっていてき(な)) : triệt để
41. 愛好者 (あいこうしゃ) : đam mê
42. 初演(する) (しょえん(する)) : trình diễn lần đầu
43. ~人口 (~じんこう) : Dân số
44. 尺八~ (しゃくはち~) : 1 loại sáo của Nhật
45. 急速(な) (きゅうそく(な)) : nhanh chóng
46. 増加(する) (ぞうか(する)) : Tăng
47. いやし : chữa lành
48. 古臭い (ふるくさい) : Hủ lậu, cũ
49. 斬新(な) (ざんしん(な)) : mới, lạ
50. 先入観 (せんにゅうかん) : thành kiến
51. 接する (せっする) : trực tiếp
52. 主張(する) (しゅちょう(する)) : chủ trương
53. 財産 (ざいさん) : tài sản
54. 国籍 (こくせき) : quốc tịch
55. 目の色 (めのいろ) : màu mắt
56. すんなり : mảnh khảnh
57. 含める (ふくめる) : bao gồm
58. 伝統文化 (でんとうぶんか) : Văn hóa truyền thống
59. イラスト : một minh họa
60. レイアウト : Giao diện, khung
61. 工夫(する) (くふう(する)) : bỏ công sức
Học minna no nihongo chuukyuu bài 20 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1 :
~N+のもとで
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là : dưới sự ảnh hưởng, điều kiện nào đó mà…
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
鈴木教授のご指導のもとで、卒業論文を完成させた。
Suzuki kyouju no go shidou no moto de, sotsugyou ronbun wo kanseisaseta.
Dưới sự chỉ đạo của thầy Suzuki, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cấu trúc ngữ pháp số 2 :
~そう~
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa từ vựng có nghĩa là : như vậy, như thế
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
どんな仕事でもそうだが、初めてはいつも難しいけど
Donna shigoto demo sou da ga, hajimete wa itsumo muzukashiikedo
Dù là công việc gì cũng vậy lúc bắt đầu thì đều khó khăn
Cấu trúc ngữ pháp số 3 :
~ぞ
Ý nghĩa, cách dùng :
trợ từ này chỉ nam giới dùng, dùng để đưa ra mệnh lệnh hay khi tự nói một mình
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
帰るぞ
Kaeruzo!
Về thôi!
Cấu trúc ngữ pháp số 4 :
~と同時に
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này diễn tả 2 hành động, sự việc diễn ra đồng thời, cùng lúc với nhau
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
クラスに入ると同時にベールが鳴った
Kurasu ni hairu to douji ni be-ru ga natta
Đúng lúc tôi bước vào lớp thì chuông reo
Cấu trúc ngữ pháp số 5 :
~Vる+しかない
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : không còn cách nào khác ngoài việc …, chỉ còn cách là…
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
高すぎて買えないから、借りるしかないでしょう
Taka sugite kaenai kara, kariru shika naideshou.
Vì quá đắt không thể mua được, có lẽ chỉ còn cách là mượn thôi.
Cấu trúc ngữ pháp số 6 :
~Vた/Nの末(に)
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : sau cùng thì, rất lâu sau khi làm gì đó thì đi đến…
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
いろいろ考えた末、会社を辞めることにした
Iroiro kangaeta sue, kaisha o yameru koto ni shita.
Sau khi đã suy nghĩ rất nhiều, tôi đã nghỉ việc
Cấu trúc ngữ pháp số 7 :
~Vて/N以来
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa: sau khi, suốt từ khi (một thời gian dài sau khi)
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
日本に来て以来、日本に対する考え方が少しずつ変わってきた
Nihon ni kite irai, Nihon ni taisuru kangaekata ga sukoshi zutsu kawatte kita.
Kể từ khi tới Nhật, cách suy nghĩ của tôi về nước Nhật cũng đã dần dần thay đổi từng chút một
Cấu trúc ngữ pháp số 8 :
~V/A (thể ngắn)/N+くらい
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này biểu lộ mức độ, trạng thái của sự việc, sự vật, ở một mức nào đó
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
木村さんは悲しみにしていた旅行に行けなくなって、かわいそうなくらいがっかりしていた
Kimura san ha kanashimi ni shite ita ryokou ni ikenaku natte, kawaisouna kurai gakkari shite ita
Anh Kimura đã thất vọng đến tội nghiệp khi không đi được chuyến du lịch mà anh ấy đã mong chờ
Cấu trúc ngữ pháp số 9 :
~Nをこめて( N ở đây thường là danh từ liên quan đến cảm xúc, cảm giác)
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là : mang một cảm xúc , cảm giác gì đó
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
もっと感情を込めて歌いなさい
Motto kanjou wo komete utainasai
Hãy hát với nhiều tình cảm hơn.
Cấu trúc ngữ pháp số 10 :
~V/A ば~Vた/Aだけ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này diễn tả kết quả đạt được tương xứng với công sức bỏ ra
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
頭は使えば使っただけ柔らかくなる
Atama ha tsukaeba tsukatta dake yawarakaku naru
Não càng được sử dụng nhiều thì càng linh hoạt
Cấu trúc ngữ pháp số 11 :
~Vたとたんに
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này diễn tả sự việc phía sau xảy ra không như mong muốn, không trông đợi, mang nghĩa : sau khi
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
どろぼうが金庫に手をかけたとたん、非常ベルが鳴りだした
Doro bou ga kinko ni te wo kaketa totan, hijou beru ga naridashita
Kẻ trộm vừa cho tay vào két sắt thì liền chuông bất ngờ reo lên
Cấu trúc ngữ pháp số 12 :
~V/A/N (thể ngắn) +からといって
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là : chỉ vì lí do…mà, tuy nhiên, diễn tả kết quả của sự việc khác với suy nghĩ thông thường mà mọi người vẫn nghĩ
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
子供だからといって、わがままを許すのは教育上よくない
Kodomo dakaratoitte, wagamama o yurusu no wa kyouikujou yokunai
Chỉ vì là trẻ con mà được phép ích kỷ thì xét về giáo dục là không tốt
Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂
Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉
Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 20. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu