Học minna no nihongo chuukyuu bài 21

Học minna no nihongo chuukyuu bài 21

Học minna no nihongo chuukyuu bài 21. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 21.

Học minna no nihongo chuukyuu bài 21 – Phần từ vựng

Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂

1. 表明(する) (ひょうめい(する)) : Khẳng định, tuyên bố

2. 根拠 (こんきょ) : căn cứ

3. 基づく (もとづく) : dựa trên

4. 基に (もとに) : dựa trên

5. 図表 (ずひょう) : đồ thị

6. 飲み水 (のみみず) : nước uống

7. こだわり (こだわり) : sự cản trở khó khăn

8. 深さ(関わりの~) (ふかさ(かかわりの~)) : Độ sâu (~ Quan hệ)

9. 危機感 (ききかん) : Cảm giác khủng hoảng

10. 糸目をつけない(金に~) (いとめをつけない(きんに~)) : Không kiềm chế được (việc dùng tiền)

11. 通人 (つうじん) : tay chơi nghiệp dư

12. 茶漬け (ちゃづけ) : 1 loại đồ ăn giống trà, rắc lên cơm để ăn

13. 漬物 (つけもの) : dưa muối

14. 煎茶 (せんちゃ) : trà xanh

15. (めし) : thức ăn

16. 代金 (だいきん) : giá

17. (りょう) : 2 bên

18. (ぶ) : phần

19. 吟味(する) (ぎんみ(する)) : Kiểm tra, chọn kĩ

20. 見当たる (みあたる) : được tìm thấy

21. 上流 (じょうりゅう) : thượng lưu

22. くむ(水を~) (くむ(みずを~)) : múc (nước)

23. 早飛脚 (はやびきゃく) : tin nhắn nhanh

24. 仕立てる (したてる) : may

25. (ゆえ) : lí do, nguyên nhân

26. 運賃 (うんちん) : tiềng vận chuyển

27. 二の句もつげない (にのくもつげない) : Không có lời nào để nói

28. 上水 (じょうすい) : nước máy

29. 主流 (しゅりゅう) : dòng chủ lưu

30. 清冽 (せいれつ) : thanh khiết, mát lạnh

31. うたう (うたう) : tán dương

32. 名水 (めいすい) : dòng nước (suối…) nổi tiếng

33. 目立つ (めだつ) : đáng chú ý, nổi bật

34. 産湯 (うぶゆ) : sự tám rửa lần đầu cho trẻ sơ sinh

35. 末期 (まつご) : cuối đời

36. 切る(縁を~) (きる(えんを~)) : ngắt (~ kết nối)

37. おこがれる (おこがれる) : mong chờ, mong mỏi

38. 一方的(な) (いっぽうてき(な)) : Đơn phương

39. 決めつける (きめつける) : la rày, trách mắng

40. あおりたてる (あおりたてる) :

41. (しつ) : chất lượng

42. 落とす(質を~) (おとす(しつを~)) : giảm sút (~ chất lượng)
43. 有数 (ゆうすう) : dẫn đầu, xuất chúng

44. 主食 (しゅしょく) : món chính

45. 炊く (たく) : nấu

46. 自体 (じたい) : tự bản thân

47. たっぷり (たっぷり) : rất nhiều

48. 副食 (ふくしょく) : món phụ

49. ミソ汁 (みそしる) : súp miso

50. 大半 (たいはん) : quá bán

51. 銘柄米 (めいがらまい) : Gạo được tuyển lựa

52. とびきり (とびきり) : cực kì, đặc biệt

53. 玉露 (ぎょくろ) : 1 loại trà của Nhật

54. 極上の (ごくじょうの) : tốt nhất, thượng hạng

55. 地下水 (ちかすい) : Nước ngầm

56. 良質 (りょうしつ) : chất lượng tốt

57. 豊富(な) (ほうふ(な)) : Giàu , phong phú

58. 雨水 (あまみず) : nước mưa

59. 雪どげ水 (ゆきどげみず) : Nước từ tuyết tan ra

60. 杉 (すぎ) : cây tuyết tùng ở Nhật

61. 松 (まつ) : cây thông

62. クヌギ : hạt dẻ

63. しみ込む (しみこむ) : ngâm

64. 常時 (じょうじ) : thường lệ

65. 湧く (わく) : sôi sục

66. 岩石 (がんせき) : đá

67. 入り込む (はいりこむ) : lọt vào

68. リゾート開発 (リゾートかいはつ) : phát triển khu nghỉ dưỡng

69. ゴルフ場 (ゴルフじょう) : Sân golf

70. 伐採(する) (ばっさい(する)) : Chặt (cây)

71. 破壊(する) (はかい(する)) : phá huỷ

72. 汚れる(地下水が~) (よごれる(ちかすいが~)) : Bẩn (~ nước ngầm)

73. 英訳(する) (えいやく(する)) : dịch ra tiếng anh

74. 水を差す (みずをさす) : rót nước

75. 水を向ける (みずをむける) : dẫn dắt (câu chuyện theo hướng mình muốn nghe)

76. 水かけ論 (みずかけろん) : tranh luận nảy lửa

77. 水入らず (みずいらず) : không cho người ngoài vào

78. 誘い水 (さそいみず) : nước mồi (bơm)

79. 堪能(する) (たんのう(する)) : thành thạo

80. 訳す (やくす) : dịch

81. 周辺 (しゅうへん) : chu vi

82. 密着(する) (みっちゃく(する)) : dính vào

83. 独自(な) (どくじ(な)) : độc đáo, độc lập

84. 築きあげる (きずきあげる) : xây dựng xong, hoàn thành công trình xây dựng

85. 崩れる (くずれる) : đổ sụp xuống

86. 共通(する) (きょうつう(する)) : phổ biến, cùng chung

87. 単語 (たんご) : từ vựng

88. ファッション (ファッション) : thời trang

Học minna no nihongo chuukyuu bài 21 – Phần ngữ pháp

Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.

 

Cấu trúc ngữ pháp số 1 :

~Vます(bỏ ます)+もせずに

Ý nghĩa, cách dùng :

Cấu trúc này diễn tả hành động không xảy ra theo mong muốn thông thường

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

来週は試験があっても、勉強しもせずに遊そんでばかりいる
Raishuu ha shiken ga atte mo, benkyoushi mo sezu ni asonde bakari iru.
Tuần sau có kì thi rồi mà nó không học vẫn cứ chơi suốt thế.

 Cấu trúc ngữ pháp số 2 :

~Nといえども

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa : dù nói là thế…nhưng (khác với suy nghĩa thông thường)

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

医者といえども、すべての患者を救うことはできない
Isha to ie domo, subete no kanja wo sukuu koto wa dekinai
Dù nói là bác sĩ nhưng không phải bệnh nhân nào cũng cứu được

Cấu trúc ngữ pháp số 3 :

よほど~でも

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa : cho dù thế nào…thì cũng…, đến cả

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

よほど厳しい教師でも、あの子に負けるはずだ
Yohodo kibishii kyoushi demo, ano ko ni makeru hazuda
Dù cho là giáo viên nghiêm khắc đến mấy thì cũng chịu thua đứa trẻ đó

Cấu trúc ngữ pháp số 4 :

いかに~か

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa nhấn mạnh : như thế nào, đến thế nào

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

みんなは情報技術がいかに巨大であるかを聞いて驚くだろう
Minna wa jouhou gijutsu ga ikani kyodai de aru ka wwo kiite odorokudarou
Chắc hẳn mọi người sẽ rất ngạc nhiên khi biết công nghệ thông tin vĩ đại đến thế nào

Cấu trúc ngữ pháp số 5 :

~V/A/N (thể ngắn)とか

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa là : nghe nói là

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

新聞によると、国内線の飛行機運賃が上がるとか
Shinbun ni yoru to, kokunaisen no hikouki unchin ga agaru toka
Thấy báo nói giá cước vận chuyển hàng không tuyến nội địa tăng giá thì phải

Cấu trúc ngữ pháp số 6 :

N+に言わせれば/言わせると/言わせたら/言わせるなら

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này diễn tả ý nghĩa: theo như, nhấn mạnh chính là từ những người đó chứ không phải ai khác

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

科学者に言わせれば、新しい材料を見つけた
Kagakusha ni iwasereba, atarashī zairyou wo mitsuketa
Theo các nhà khoa một một chất liệu mới đã được phát hiện

Cấu trúc ngữ pháp số 7 :

N+に基づいて

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa: lấy cái gì đó làm cơ sở, làm căn cứ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

実際にあった事件に基づき、この映画が作られた
Jissai ni atta jiken ni motodzuki, kono eiga ga tsukurareta
Bộ phim này đã được làm ra dựa trên sự cố đã có trong thực tế.

Cấu trúc ngữ pháp số 8 :

~V/A/N (thể ngắn)と言えます

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa: có thể phán đoán được

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

お金があれば幸せだと言えるのでしょうか
Okane ga areba shiawaseda to ieru node shou ka
Liệu có thể nói rằng cứ có tiền là sẽ hạnh phúc không

Cấu trúc ngữ pháp số 9 :

~V/Aい/Aな (giữ nguyên な)hoặc bỏ な+である/Nである+一方で

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa : mặt khác, trái lại thì…

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

彼女は女優として活躍する一方で、親善大使として貧しい子供たちのために世界中を回っている。
Kanojo wa joyuu to shite katsuyaku suru ippou de, shinzen taishi to shite mazushii kodomo tachi no tame ni sekaijuu wo mawatte iru.
Hoạt động như một nữ diễn viên, nhưng mặt khác cô ấy cũng đi vòng quanh thế giới vì trẻ em nghèo trong vai trò là đại sứ thiện chí.

 

Cấu trúc ngữ pháp số 10 :

N+に限らず

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này mang nghĩa : không chỉ mà ngoài ra còn…

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

ディズニーランドは子供に限らず、大人にも人気がある
Dizuni-rando ha kodomo ni kagirazu, otona ni mo ninki ga aru
Disneyland thì không những được trẻ con ưa thích mà cả người lớn nữa

Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂

Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉

Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 21. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!