Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Học mina trung cấp

Học minna no nihongo chuukyuu bài 23

Học minna no nihongo chuukyuu bài 23. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 23.

Học minna no nihongo chuukyuu bài 23 – Phần từ vựng

Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂

1. コモンズ : chung, phổ biến

2. 悲劇 (ひげき) : thảm kịch

3. 地球市民 (ちきゅうしみん) : công dân toàn cầu

4. オゾン層 (おぞんそう) : tầng ozone

5. 熱帯雨林 (ねったいうりん) : rừng mưa nhiệt đới

6. 酸性雨 (さんせいう) : mưa axit

7. 生物 (せいぶつ) : sinh vật

8. 絶滅(する) (ぜつめつ(する)) : tuyệt chủng

9. 大気汚染 (たいきおせん) : Ô nhiễm không khí

10. 大気 (たいき) : bầu khí quyển

11. 汚染(する) (おせん(する)) : làm ô nhiễm

12. 現れる (あらわれる) : xuất hiện

13. 共有地 (きょうゆうち) : đất chung

14. 牧草 (ぼくそう) : bãi cỏ

15. (ひつじ) : con cừu

16. あげる(利益を~) (あげる(りえきを~)) : Tăng (~ lợi nhuận)

17. 試み始める (こころみはじめる) : Bắt đầu thử

18. 試みる (こころみる) : thử

19. 荒廃(する) (こうはい(する)) : phá huỷ

20. 捨て去る (すてさる) : bỏ

21. 投稿(する) (とうこう(する)) : đăng (bài viết)

22. 懲りる (こりる) : tỉnh ngộ

23. 仕組み (しくみ) : hệ thông

24. 掟 (おきて) : luật lệ

25. 組み込む (くみこむ) : kết hợp

26. 物語 (ものがたり) : câu chuyện

27. 識者 (しきしゃ) : người hiểu biết

28. 規模 (きぼ) : quy mô

29. 直結(する) (ちょっけつ(する)) : Kết nối trực tiếp

30. 普遍化 (ふへんか) : phổ cập hóa

31. 公共圏 (こうきょうけん) : Công viên

32. 水資源 (みずしげん) : tài nguyên nước

33. 山林 (さんりん) : rừng núi

34. 河川 (かせん) : sông

35. 少々 (しょうしょう) : một chút

36. 海洋 (かいよう) : đại dương

37. 神話 (しんわ) : chuyện thần thoại

38. 道徳 (どうとく) : đạo đức

39. 支え (ささえ) : ủng hộ

40. 自然科学 (しぜんかがく) : Khoa học tự nhiên

41. 人文科学 (じんぶんかがく) : Khoa học xã hội

42. 織り交ぜる (おりまぜる) : kết hợp

43. ジレンマ : tình trạng khó xử, tiến thoái lưỡng nan

44. 掘り下げる (ほりさげる) : đào sâu vấn đề

45. 無数の (むすうの) : vô số

46. 相互作用 (そうごさよう) : Tương tác

47. 解決策 (かいけつさく) : biện pháp giải quyết

48. 農耕 (のうこう) : việc đồng áng

49. 教訓 (きょうくん) : bài học

50. 灌漑 (かんがい) : Thủy lợi

51. 土壌 (どじょう) : đất

52. 塩類 (えんるい) : muối

53. 集積(する) (しゅうせき(する)) : hội nhập

54. 縮小(する) (しゅくしょう(する)) : giảm, thu hẹp

55. 海浜 (かいひん) : bờ biển

56. 消失(する) (しょうしつ(する)) : biến mất

57. 等等 (などなど) : vân vân

58. 数え上げる (かぞえあげる) : Liệt kê

59. きり(~がない) (きり(~がない)) : kết thúc

60. つけ : gắn với

61. 事象 (じしょう) : hiện tượng

62. 明確(な) (めいかく(な)) : Rõ ràng

63. 確率 (かくりつ) : xác suất

64. 明らか(な) (あきらか(な)) : Rõ ràng

65. 不可欠な (ふかけつな) : không thể thiếu

66. 段階 (だんかい) : sân khấu

67. 記号 (きごう) : ký hiệu

68. 荒れる (あれる) : bão bùng, cuồng loạn

69. 植物 (しょくぶつ) : thực vật

70. 生育(する) (せいいく(する)) : Tăng trưởng

71. 工業 (こうぎょう) : Công nghiệp

72. 種々 (しゅじゅ) : đan dạng, nhiều

73. チェックシート : checksheet, bảng kiểu tra theo đầu mục

74. 温度設定 (おんどせってい) : cài đặt nhiệt độ

75. 温度  (おんど ) : nhiệt độ

76. 設定(する) (せってい(する)) : cài đặt

Học minna no nihongo chuukyuu bài 23 – Phần ngữ pháp

Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.

Cấu trúc ngữ pháp số 1

に及ぶ

Cách chia :

N+に及ぶ

Ý nghĩa

cấu trúc này có nghĩa là: trải trên một hoảng không gian, thời gian

Ví dụ

兵士たちは20マイルに及ぶ強行軍を続けた
Heishi tachi wa 20 mairu ni oyobu kyoukougun wo tsudzuketa
Binh sĩ tiếp tục cuộc hành quân bắt buộc đến 20 dặm

Cấu trúc ngữ pháp số 2

可能性がある

Cách chia :

~可能性がある

Ý nghĩa

cấu trúc này có nghĩa là: có khả năng làm gì, điều gì đó có khả năng xảy ra

Ví dụ

この数点は東大に合格する可能性がある
Kono suuten ha Toudai ni goukaku suru kanousei ga aru
Với số diểm này thì có khả năng sẽ đỗ đại học Tokyo

Cấu trúc ngữ pháp số 3

この

Cách chia :

この+N

Ý nghĩa

cấu trúc này dùng để nhắc lại từ trong câu trước nhưng tránh lặp từ

Ví dụ

手ぶらでエビを取れますが、この方は危ないです
Tebura de ebi wo toremasuga, kono kata ha abunaidesu
Dùng tay không cũng có thể bắt rắn được nhưng cách này khá nguy hiểm

Cấu trúc ngữ pháp số 4

上で

Cách chia :

V (thể ngắn)+上で

Ý nghĩa

cấu trúc này có 2 nghĩa: 1 là xét về mặt, trong trường hợp; 2 là sau khi làm gì thì, lấy đó làm tiên quyết

Ví dụ

プレースメント・テストをした上で、学生たちのクラスを決めます
Pure-sumento tesuto wo shita ue de, gakusei tachi no kurasu wo kimemasu
Sau khi tiến hành kiểm tra phân chia lớp mới quyết định lớp học của học sinh.

Cấu trúc ngữ pháp số 5

につれて

Cách chia :

Vる/Nにつれて

Ý nghĩa

cấu trúc này có nghĩa là : kéo theo, cùng với thì…

Ví dụ

台風が近づくにつれて波が高くなるので、海へは行かないでください
Taifuu ga chikazuku ni tsurete nami ga takaku narunode, umi he ha ikanaide kudasai
Vì bão đến cùng với sóng sẽ cao nên xin hãy đừng đi đến biển

Cấu trúc ngữ pháp số 6

ことに

Cách chia :

V/A (thể bổ nghĩa cho danh từ) +ことに

Ý nghĩa :

cấu trúc này mang nghĩa: thật là, thể hiện cảm xúc, cảm giác tự nhiên của người nói

Ví dụ :

惜しいことに、Aチームは一点差で負けた
Oshii koto ni, A chi-mu wa ichi tensa de maketa
Thật là tiếc quá đội A thua với cách biệt một điểm.

Cấu trúc ngữ pháp số 7

恐れの/がある

Cách chia :

V (thể ngắn)/Nの+恐れの/がある

Ý nghĩa

cấu trúc này có nghĩa là: có nguy cơ xảy ra việc gì đó theo nghĩa tiêu cực

Ví dụ

落ちこぼれの恐れがある生徒
Ochikobore no osore ga aru seito
học sinh có khả năng bị đúp

Cấu trúc ngữ pháp số 8

までもない

Cách chia :

Vる+までもない

Ý nghĩa :

cấu trúc này có nghĩa là : không cần thiết phải làm gì, biết chắc chắn là sẽ như thế

Ví dụ :

引っ越しといっても荷物もあまり多くないから手伝いに行くまでもないだろう
Hikkoshi to itte mo nimotsu mo amari ookunaikara tetsudai ni iku made mo naidarou
Dù nói là chuyển nhà nhưng vì đồ đạc không nhiều nên có lẽ không cần tới phụ đâu

Cấu trúc ngữ pháp số 9

がきっかけで
をきっかけに

Cách chia :

N+がきっかけで
N+をきっかけに

Ý nghĩa :

cấu trúc này có nghĩa là : lấy cái gì đó làm động lực, làm lí do mà có sự thay đổi

Ví dụ :

運転手の逮捕がきっかけで政府高官がからんだスキャンダルが暴露された
Untenshu no taiho ga kikkake de seifu koukan ga karanda sukyandaru ga bakurosareta
Vụ bắt giữ 1 lái xe đã phơi bày một vụ xì căng đan có dính líu của các quan chức c cấp cao của chính phủ.”

Cấu trúc ngữ pháp số 10

をはじめ

Cách chia :

N+をはじめ

Ý nghĩa

cấu trúc này có nghĩa là lấy một cái gì đó làm ví dụ tiêu biểu, đại diện

Ví dụ

日本の伝統芸能としては、歌舞伎を始め、、茶の湯、生け花などが挙げられる。
Nihon no dentou geinou toshite ha, kabuki wo hajime,nou, chanoyu, ikebana nado ga agerareru.
Nói đến nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản được nêu ra như kịch Nô, Trà đạo, Cắm hoa và nhất là kịch Kabuki.”

Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé !

Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé !

Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 23. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

2 thoughts on “Học minna no nihongo chuukyuu bài 23

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *