Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích tiếng Nhật Ngưu lang chức nữ

Chuyện cổ tích tiếng Nhật Ngưu lang chức nữ

Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích tiếng Nhật Ngưu lang chức nữ. Để tiếp nói chuyên mục Học tiếng Nhật qua Truyện cổ tích Nhật Bản, trong bài viết này Tự học online xin mời các bạn học tiếng Nhật qua câu chuyện cổ tích tiếng Nhật Ngưu lang chức nữ (phiên bản Nhật Bản), nguồn gốc của lễ Tanabata (thất tịch) vào ngày 7/7 của Nhật Bản.Chuyện cổ tích tiếng Nhật Ngưu lang chức nữ

Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích tiếng Nhật Ngưu lang chức nữ :

夜空に輝く天の川のそばに、天の神さまが住んでいます。
Bên cạnh giải ngân hà đang chiếu sáng lấp lánh bầu trời đêm, có một vị thần đang ở đó.

天の神さまには一人の娘がいて、名前を、織姫といいます
Vị thần có một cô con gái, tên nàng là Chức nữ

織姫ははたをおって、神さまたちの着物をつくる仕事をしていました。
Thường ngày Chức nữ dệt vải và may áo Kimono cho cha (thần)

さて、織姫が年頃になったので、天の神さまは娘にお婿(むこ)さんを迎えてやろうと思いました。
年頃 toshigoro : tới tuổi lấy chồng, お婿(むこ)さん chú rể. 迎えて mukaete : đón.

そして色々探して見つけたのが、天の川の岸で天のウシを飼っている、彦星という若者です。
色々 iroiro : nhiều. 探して sagashite : tìm 見つけた mitsuketa : tìm thấy.  kishi : bờ. ウシ bò. 飼(ka)っている : nuôi. 彦星 hikoboshi : ngưu tinh, ngưu lang. 若者 wakaimono : chàng trai trẻ

この彦星は、とてもよく働く立派な若者です。
働く hataraku : làm việc 立派 rippa : giỏi giang, tuyệt vời.

そして織姫も、とてもやさしくて美しい娘です。
美しい utsukushii : đẹp

二人は相手を一目見ただけで、好きになりました。
二人 futari : 2 người 相手 aite : đối phương 一目 hitome : 1 ánh nhìn. 好き suki : thích

二人はすぐに結婚して、楽しい生活を送るようになりました。
結婚 kekkon : kết hôn. 楽しい tanoshii : vui vẻ. 生活を送る seikatsuwo okuru : sống.

でも、仲が良すぎるのも困りもので、二人は仕事を忘れて遊んでばかりいるようになったのです。
仲が良すぎる nakaga yokusugiru : hoà thuận quá mức, yêu nhau quá mức. 困りもの komarimono : điều không tốt, khổ. 忘れて wasurete : quên 遊んで asonde : chơi.

「織姫さまがはたおりをしないので、みんなの着物が古くてボロボロです。はやく新しい着物をつくるように言ってください」
古くて furukute : cũ. ボロボロ rách nát.

「彦星がウシの世話をしないので、ウシたちが病気になってしまいました」
世話をしない seiwawo shinai : không chăm sóc. 病気 byouki : ốm

天の神さまに、みんなが文句を言いに来るようになりました。
文句 monku : phàn nàn.

天の神さまは、すっかり怒ってしまい、
すっかり hoàn toàn 怒って okotte : tức giận.

「二人は天の川の、東と西に別れて暮らすがよい!」
higashi : đồng 西 nishi : tay. 別れて wakare : chia cách 暮らす kurasu : sống.

と、織姫と彦星を別れ別れにしたのです。
別れ別れ wakare wakare : tác biệt nhau

「・・・ああ、彦星に会いたい。・・・彦星に会いたい」

毎日泣き続ける織姫を見て、天の神さまが言いました。
泣き続ける naki tsudukeru : khóc mãi không thôi.

「娘や、そんなに彦星に会いたいのか?」

「はい。会いたいです」

「それなら、一年に一度だけ、七月七日の夜だけは、彦星と会ってもよいぞ」
一度 ichido : 1 lần

それから織姫は、一年に一度会える日だけを楽しみにして、毎日一生懸命に機をおるのです。
一生懸命に isshoukenmeini : chăm chỉ

天の川の向こうの彦星も、その日を楽しみに天のウシを飼う仕事にせいを出しました。
せいを出しました nỗ lực

そして待ちに待った七月七日の夜、織姫は天の川を渡って、彦星のところへ会いに行くのです。

しかし雨が降ると天の川の水かさが増えるため、織姫は川を渡る事が出来ません。
水かさ mizukasa : lượng nước. 渡る wataru : qua

でも大丈夫、そんな時はどこからともなくカササギと言う鳥が飛んで来て、天の川に橋をかけてくれるのです。
ともなく không hiểu từ đâu. カササギ tiếng kêu của quạ  tori : chim 飛んで来て tondekite : bay tới.  hashi cầu

 

さあ、あなたも夜空を見上げて、二人の再会を祝福してあげてください。
再会 saikai : gặp lại. 祝福 shukufuku : chúc phúc

おしまい

Từ vựng tiếng Nhật trong chuyện

夜空 youzora : bầu trời đêm. 輝く kagayaku : chiếu sáng lấp lánh. 天の川 amanogawa : giải ngân hà  ten/ama : trời  kami : thần. 住んでいます sunde imasu : đang sống, đang ở.

一人 hitori : một người musume : con gái. 織姫 arihime : chức nữ

おって dệt, 着物 kimono : quần áo. 仕事 shigoto : công việc

Trên đầy là nội dung bài viết Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích tiếng Nhật. Mời các bạn cùng học tiếng Nhật qua câu truyện cổ tích tiếng Nhật khác trong chuyên mục : Truyện cổ tích Nhật Bản.

Trích dẫn dưới sự cho phép của : hukumusume.com

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!