Hội thoại cơ bản trong tiếng Nhật

Hội thoại cơ bản trong tiếng Nhật

Trong việc học bất cứ ngôn ngữ nào thì việc giao tiếp, hay nói cách khác là hội thoại là một việc vô cùng quan trọng và hữu ích. Tuy nhiên, với nhiều người học tiếng Nhật, hội thoại vẫn còn là một vấn đề khó khăn. Vậy hôm nay để giúp bạn cải thiện kỹ năng hội thoại, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu bài viết: Hội thoại cơ bản trong tiếng Nhật

Hội thoại cơ bản trong tiếng Nhật

Hội thoại ( 会話、かいわ、kaiwa) trong tiếng Nhật là kỹ năng nghe nói tiếng Nhật một cách cơ bản. Nói cách khác, khi bạn hội thoại bằng tiếng Nhật, bạn phải hiểu được đối phương đang nói gì và phải biết đáp trả tương ứng. Thông thường, chủ đề hội thoại sẽ xoay quanh những vấn đề cơ bản trong cuộc sống, chính vì vậy mà nó có tính ứng dụng rất cao. Khác với tiếng Anh hay tiếng Việt, tiếng Nhật có rất nhiều mẫu câu cố định dùng cho từng trường hợp mà bạn nên nắm vững để có thể hội thoại tốt.

Một số chủ đề Hội thoại cơ bản trong tiếng Nhật

Chủ đề trong hội thoại được chia ra làm nhiều lĩnh vực. Ví dụ như:

Hội thoại với người khác (人と会うときの会話)

Hội thoại ở cơ quan, trường học, các địa điểm công cộng,…(会社や学校や高校機関での会話)

Hội thoại khi đi mua sắm(買い物のときの会話)

Hội thoại thường Nhật (日常の会話)

Một số mẫu câu Hội thoại cơ bản trong tiếng Nhật

Các câu chào hỏi cơ bản.

おはようございます。
Xin chào buổi sáng.

こんばんは。
Xin chào (dùng chung cho tất cả các trường hợp).

バイバイ(さよなら)
Tạm biệt (hiện nay hầu như người Nhật không dùng さよなら nhiều nữa vì nó còn mang nghĩa là “Vĩnh biệt”)

もうしわけございません。
Xin lỗi (trang trọng).

すみません/ごめんなさい。
Xin lỗi.

ありがとうございます。
Cảm ơn.

Giới thiệu bản thân khi mới gặp mặt

はじめまして。
Xin chào (dùng riêng khi mới gặp mặt).

お名前は何ですか。
Tên bạn là gì?

私の名前はOOです。(hoặc có thể dùng 私はOOです。)
Tên tôi là OO.

わたしはOOともうします。(cách nói trang trọng, sử dụng kính ngữ)
Tôi tên là OO.

わたしは OOです。
Tôi là OO. (Ví dụ: わたしは がくせいです。- Tôi là học sinh)

あなたは?
Còn bạn?

どうぞ よろしく。
Xin được giúp đỡ.

どうぞ、よろしくおねがいいたします。(Cách nói trang trọng hơn)
Xin được giúp đỡ.

こちらこそ。
Xin được giúp đỡ.

こちらこそ、よろしくおねがいいします。(Cách nói trang trọng hơn)
Xin được giúp đỡ.

Hỏi đồ vật, địa điểm.

すいません。これ/それ/あれは なんですか。(hoặc dùng rút gọn これ/それ/あれは?)
Xin lỗi. Cái này/ kia/ đó là gì vậy?

これ/それ/あれはOOです。
Cái này/ kia/ đó là OO.

すいません。OOは どこですか。
Xin lỗi. OO ở đâu vậy ạ?

OOはここ/そこ/あそこです。
OO ở đây/ kia/ đó.

ああ、わかりました! どうも ありがとう ございます。
A! Tôi hiểu rồi! Rất cảm ơn.

どういたしまして。
Không có gì.

Hỏi giờ

すいません。いま なんじですか。
Xin lỗi. Bây giờ mấy giờ rồi?

今はOじです。
Bây giờ là O giờ.

ぎんこうはなんじからなんじまでですか。
Ngân hàng làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ vậy?

OOじからOOじまでですよ。
Từ OO giờ tới OO giờ đó.

よくわかりません。
Tôi không hiểu rõ lắm.

Khi giới thiệu người này tới người khác

しょうかいします。(わたしの){ 妻つま/夫おっと/父ちち/母はは/姉あね }です。
Tôi xin được giới thiệu. Đây là {vợ/ chồng/ bố/ mẹ/ chị} của tôi.

友だちのOOくんです。
Đây là bạn OO của tôi.

こちらはOOさんです。
Vị này là anh/ chị OO.

かれ/かのじょはOOさんです。
Anh ấy/ cô ấy là OO.

Khi đi ăn ở nhà hàng

Khi bạn bước vào nhà hàng, nhân viên sẽ nói là:

いらっしゃいませ。どうぞ こちらへ。
Xin chào quý khách. Mời quý khách đi lối này.

すいません。OOを ください。
Xin lỗi. Xin cho tôi OO.

OOが ありますか。
Các anh có món OO không?

Nhân viên phục vụ thường sẽ nói:
はい。しょうしょう おまち ください。
Vâng. Xin quý khách chờ một chút.

どうも。
Xin cảm ơn.

すいません。Oにんですが、あいていますか。
Xin lỗi. Chúng tôi có O người, có bàn trống không?

Nhân viên sẽ trả lời là:
すいません。いま いっぱいで。
Xin lỗi. Bây giờ nhà hàng đã đầy rồi ạ.

はい。いまあいています。
Vâng. Bây giờ có bàn trống à.

Xem thêm : Tiếng Nhật khi đi nhậu

Khi đi taxi

OOおねがい します。
Cho tôi đến OO(Ví dụ: はねだくうこうおねがいします。- Xin cho tôi đến sân bay Haneda)

どのぐらい かかりますか。
Tốn bao nhiêu ạ?

Nếu tài xế không biết đường, bạn sẽ phải hướng dẫn họ:

つぎの しんごう、みぎに おねがい します。
Hãy rẽ phải ở đèn tín hiệu tiếp theo.

ここを まっすぐ いって ください。
hãy đi thẳng từ đây.

Xem thêm : tiếng Nhật khi hỏi đường và di chuyển

Khi đặt lịch qua điện thoại

もしもし、OOですか。
A lô, OO phải không ạ? (ví dụ:  ABCびょういんですか。- có phải bệnh viện ABC không ạ?)

OOともうしますが、よやく おねがい します。
Tôi là OO, tôi muốn đặt lịch.

O時は あいていますか。
Các anh có trống lúc O giờ không ạ?

では、O時に おねがい します。
Vậy tôi sẽ đặt chỗ lúc O giờ nhé.

Khi nói chuyện điện thoại.

もしもし。OOですが。
A lô. Tôi là OO.

Nếu người bạn muốn nói chuyện không có ở đó:
OOさんにつたえていただけませんか。
Anh/ chị có thể chuyển lời cho anh OO được không ạ?

おねがい いたします。
Xin nhờ anh.

わかりました。
Tôi hiểu rồi.

Xem thêm :

So sánh ごめんなさい và すみません gomennasai và sumimasen

Các loại chứng chỉ tiếng Nhật

xin lỗi tiếng Nhật là gì? tổng hợp các cách nói trong giao tiếp

Trên đây là bài viết Hội thoại cơ bản trong tiếng Nhật. Các bạn có thể tham khảo các bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!