Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Vui học tiếng Nhật

Hướng dẫn cách đánh răng của bác sĩ Nhật

Cùng học hỏi kinh nghiệm hay ho và kết hợp học tiếng Nhật qua video Hướng dẫn cách đánh răng của bác sĩ Nhật để luyện khả năng nghe – hiểu nhé!

Nội dung video Hướng dẫn cách đánh răng của bác sĩ Nhật

正しいハブラシの使い方
Tadashii haburashi no tsukaikata
Cách sử dụng bàn chải đánh răng sao cho đúng

スピーカー:ここでは基本的なブラッシング法をいくつかご紹介します。
Supiikaa: Koko de wa kihontekina burasshinguhou wo ikutsuka go shoukai shimasu.
Người dẫn: Sau đây tôi xin giới thiệu một số quy tắc đánh răng cơ bản.

ぜひこの機会にハミガキの仕方を見直してくださいね。
Zehi kono kikai ni hamigaki no shikata wo minaoshite kudasai ne.
Nhân dịp này, nhất định hãy xem xét lại cách đánh răng của mình nhé!

実際に歯ブラシを使って真似してみるといいかもしれません。
Jissai ni haburashi wo tsukatte mane shite miru to ii kamo shiremasen.
Nếu các bạn cầm bàn chải rồi thử bắt chước theo cũng được.

では、ハミガキアドバイザーの説明をご覧ください。
Dewa, hamigaki adobaizaa no setsumei wo goran kudasai.
Nào giờ thì hãy theo dõi hướng dẫn của người tư vấn đánh răng!

アドバイザー:はい、まずはブラッシングの基本となる歯ブラシの持ち方です。
Adobaizaa: Hai, mazuwa burasshingu no kihon to naru haburashi no mochikata desu.
Người tư vấn: Vâng, trước tiên là cách cầm bàn chải đánh răng cơ bản.

歯ブラシの持ち方はいろいろありますが、基本的にはこの握り方がオススメです。
Haburashi no mochikata wa iroiro arimasu ga, kihonteki ni wa kono nigirikata ga osusume desu.
Có rất nhiều cách cầm bàn chải, tuy nhiên về cơ bản thì tôi xin đề cử cách cầm này. (Nên kết hợp xem video để hiểu rõ hướng dẫn phần này).

鉛筆を持つように握る持ち方。
Enpitsu wo motsu you ni nigiru mochikata.
Cách cầm này tương tự như khi bạn cầm bút vậy.

これをペングリップと言います。
Kore wo pengurippu to iimasu.
Nó được gọi là PEN GRIP.

無駄な力が入りにくいので、歯や歯茎を傷めにくいんですよね!
Mudana chikara ga hairi nikui node, ha ya haguki wo itame nikui n desu yo ne!
Bởi vì không dồn quá nhiều lực không cần thiết, do đó (cách cầm này) khó gây thương tổn đến răng và lợi!

では、次にブラッシング圧。
Dewa, tsugini burasshingu atsu.
Nào, tiếp theo là lực đánh răng.

ブラッシングをするときの力加減です。
Burasshingu wo suru toki no chikara kagen desu.
Đây chính là sự điều chỉnh lực khi bạn chải răng.

ブラッシングは毛先がつぶれるほど力を入れてゴシゴシ磨く必要はありません。
Burasshingu wa kesaki ga tsubureru hodo chikara wo irete goshigoshi migaku hitsuyou wa arimasen.
Việc chải chà xát, dồn lực tới mức làm lông bàn chải bị đè nén khi đánh răng là không cần thiết.

プラークはのりのようなものです。
Puraaku wa nori no you na monodesu.
Mảng bám răng là thứ gần giống như chất dính.

優しく磨くだけでも十分落とせますよ。
Yasashiku migaku dake demo juubun otosemasu yo.
Dù chỉ chải nhẹ nhàng cũng đủ để rửa sạch rồi.

毛先が広がらないくらいを目安にしてくださいね。
Kesaki ga hirogaranai kurai wo meyasu ni shite kudasai ne.
Hãy chải sao cho lông bàn chải không tỏa ra quá rộng là đạt tiêu chuẩn nhé.

さて、これからいよいよ具体的にブラッシングの方法に入っていきます。
Sate, korekara iyoiyo gutaitekini burasshingu no houhou ni haitte ikimasu.
Nào, sau đây tôi sẽ đi vào phương pháp đánh răng cụ thể.

お口の中を奥歯のかみ合わせ面、歯の表側、ほっぺた側ですね、そして、奥歯の裏側、前歯の裏側に分けて説明します。
Okuchi no naka wo okuba no kamiawase men, ha no omotegawa, hoppeta gawa desu ne, soshite, okuba no uragawa, maeba no uragawa ni wakete setsumei shimasu.
Tôi sẽ chia khoang miệng ra các phần để giải thích, mặt nhai của răng hàm, mặt ngoài của răng – đây là bề mặt sát phía má, mặt trong răng hàm và mặt trong răng cửa.

1. Mặt nhai của răng hàm

まずは奥歯のかみ合わせ面の磨き方です。
Mazuwa okuba no kamiawase men no migakikata desu.
Trước tiên là cách chải bề mặt nhai của răng hàm.

ここを磨くとき歯ブラシを後ろから前大きく動かして磨いている人もいると思いますが、これだとブラシはかみ合わせの溝の中までは届いていません。
Koko wo migaku toki haburashi wo ushirokara mae ookiku ugokashite migaite iru hito mo iru to omoimasuga, kore da to burashi wa kamiawase no mizo no naka made wa todoite imasen.
Tôi cho rằng khi chải chỗ này, có nhiều người di chuyển bàn chải với biên độ rộng từ sau ra trước, thế nhưng nếu làm vậy bàn chải sẽ không tới được bên trong kẽ nhai.

歯ブラシは常に小さく動かすのが基本です。
Haburashi wa tsuneni chiisaku ugokasu no ga kihon desu.
Việc di chuyển bàn chải đáng răng liên tục với biên độ nhỏ là điều cơ bản.

そして、ブラシの毛先をかみ合わせの溝に入れるような感じで小さく動かしながら一本ずつ丁寧に磨くよう意識してくださいね!
Soshite, burashi no kesaki wo kamiawase no mizo ni ireru you na kanji de chiisaku ugokashinagara ippon zutsu teinei ni migaku you ishiki shite kudasai ne!
Hãy di chuyển bàn chải sao cho lông bàn chải đưa được vào kẽ răng, và chú ý chải răng một cách cẩn thận từng chiếc một nhé.

一番奥の歯はブラシ当たりにくいところです。
Ichiban oku no ha wa burashi atari nikui tokoro desu.
Răng trong cùng là nơi bàn chải khó chải tới nhất.

横側からもそして内側からも噛み合わせの面を磨きましょう!
Yokogawa kara mo soshite uchigawa kara mo kamiawase no men wo migakimashou!
Hãy chải từ phía ngang và chải cả phía trong mặt nhai của răng nhé!

横側から磨くためには歯ブラシでほっぺたを押し広げてお口の中にスペースを作ります。
Yokogawa kara migaku tame ni wa haburashi de hoppeta wo oshi hirogete okuchi no naka ni supeesu wo tsukurimasu.
Để chải được từ phía ngang, hãy lấy bàn chải đẩy má trong rộng ra để tạo khoảng trống trong khoang miệng.

そして、少し横から歯ブラシを入れるとちゃんと磨けますよ。
Soshite, sukoshi yoko kara haburashi wo ireru to chanto migakemasu yo.
Và từ mặt ngang ta có thể đưa bàn chải chải kỹ càng từng chút một!

2. Mặt ngoài của răng

次に歯の表側です。
Tsugini ha no omotegawa desu.
Tiếp theo là mặt ngoài răng.

ここの磨き方には2つの方法があります。
Koko no migakikata ni wa futatsu no houhou ga arimasu.
Có 2 cách để chải phần răng này.

一つはスクラビング法。
Hitotsu wa sukurabingu hou.
Cách thứ nhất là cách Scrubbing.

ブラシを歯に直角当てて磨く方法です。
Burashi wo ha ni chokkaku atete migaku houhou desu.
Đây là phương pháp đặt bàn chải vuông góc để chải răng.

もう一つはバス法。
Mou hitotsu wa basu hou.
Cách còn lại là cách Bath.

ブラシを歯に対して45度の角度で当てて磨く方法です。
Burashi wo ha ni taishite 45 do no kakudo de atete migaku houhou desu.
Đây là phương pháp đặt bàn chải một góc 45 độ với răng để chải răng.

どちらの方法でも左右に小さく動かしながら一本ずつ磨くように心がけてください。
Dochira no houhou demo sayuu ni chiisaku ugokashinagara ippon zutsu migaku you ni kokorogakete kudasai.
Cách nào cũng vậy, vừa phải di chuyển bàn chải với biên độ nhỏ từ trái qua phải vừa phải lưu ý chải từng chiếc một.

ハグキが健康な法で十分磨けます。
Haguki ga kenkouna kata de juubun migakemasu.
Lợi có thể chải bằng cách chải nhẹ nhàng.

でも歯周病の方やその予防にはより歯の根元のプラークが落とせるバス法をお勧めします。
Demo shishuubyou no kata ya sono yobou ni wa yori ha no nemoto no puraaku ga otoseru basu hou wo osusume shimasu.
Tuy nhiên những người mắc bệnh nha chu hoặc đề phòng mắc bệnh này thì tôi xin đề cử cách Bath, cách này có thể làm sạch mảng bám ở chân răng.

3. Mặt trong răng hàm

次に奥歯の裏側です。
Tsugi ni okuba no uragawa desu.
Tiếp theo là mặt trong răng hàm.

ここはこういう磨き方をしている人もいますが…でも、この磨き方だと歯と歯の間の三角形の隙間にブラシが入りません。
Koko wa kouiu migakikata wo shite iru hito mo imasu ga… Demo, kono migakikata da to ha to ha no aida no sankakkei no sukima ni burashi ga hairimasen.
Chỗ này có những người chải răng như thế này (Nên kết hợp xem video để hiểu rõ hướng dẫn phần này), tuy nhiên nếu chải như vậy thì bàn chải không vào tới khoảng trống tam giác giữa răng này với răng kia được.

奥歯の裏側は前後に小さく動かしながら磨きます。
Okuba no uragawa wa zengo ni chiisaku ugokashinagara migakimasu.
Với mặt trong răng hàm, ta di chuyển bàn chải trước – sau với biên độ nhỏ để chải.

さらにブラシを歯に対して少し斜めに入れると根元まで磨くことができます。
Sarani burashi wo ha ni taishite sukoshi naname ni ireru to nemoto made migaku koto ga dekimasu.
Thêm vào đó, có thể chải đến cả chân răng nếu đặt bàn chải hơi chéo so với răng.

ブラシの角の部分を使って上下に小さく動かしながら一本ずつ磨いてくださいね。
Burashi no kaku no bubun wo tsukatte jouge ni chiisaku ugokashinagara ippon zutsu migaite kudasai ne.
Hãy di chuyển phần góc bàn chải lên xuống với biên độ nhỏ và chải từng chiếc một nhé!

また利き手側の奥歯の裏側は特に磨き残しが多くなりがちです。
Mata kikitegawa no okuba no uragawa wa tokuni migaki nokoshi ga ooku narigachi desu.
Ngoài ra, mặt trong răng hàm phía tay thuận thường hay bị chải sót.

右利きの方は右の奥歯の裏側を左利き方は左の奥歯の裏側を注意して磨いてくださいね!
Migikiki no kata wa migi no okuba no uragawa wo hidarikiki hou wa hidari no okuba no uragawa wo chuui shite migaite kudasai ne!
Những ai thuận tay phải, hãy chú ý chải mặt sau của răng hàm bên phải, và những ai thuận tay trái, hãy chú ý chải mặt sau của răng hàm bên trái nhé!

4. Mặt trong răng cửa

最後に前歯の裏側です。
Saigo ni maeba no uragawa desu.
Cuối cùng là mặt trong của răng cửa.

ここはプラークと唾液中のカルシウムが結びついてせきが付きやすい場所。
Koko wa puraaku to daekichuu no karushiumu ga musubitsuite seki ga tsuki yasui basho.
Chỗ này là nơi mảng bám và cao răng dễ tích tụ.

だから、ちゃんと磨いてくださいね。
Dakara, chanto migaite kudasai ne.
Vì thế hãy chải thật kỹ nhé!

前歯の裏側を磨くとき、歯ブラシを横から入れて磨いている人もいますが、この磨き方だと歯と歯の間までブラシが届いてません。
Maeba no uragawa wo migaku toki, haburashi wo yoko kara irete migaite iru hito mo imasu ga, kono migakikata da to ha to ha no aida made burashi ga todoitemasen.
Khi chải mặt trong răng cửa, có những người đặt bàn chải ngang để chải, tuy nhiên với cách chải này thì bàn chải không thể tới được khoảng giữa của răng này với răng kia.

また歯の先端しか磨いていない人もいます。
Mata ha no sentan shika migaite inai hito mo imasu.
Hơn nữa, cũng có những người chỉ chải phần đầu răng.

きちんと磨くには歯ブラシを立たせブラシの角の部分を使って歯とハグキの間や歯と歯の間を磨きます。
Kichinto migaku ni wa haburashi wo tatase burashi no kado no bubun wo tsukatte ha to haguki no aida ya ha to ha no aida wo migakimasu.
Để chải đúng cách hãy dựng đứng bàn chải, dùng phần góc của nó để chải phần giữa của răng với lợi và chải cả phần giữa các răng với nhau.

また、ブラシの平らな面を使って歯の裏側全体を一本一本磨きます。
Mata, burashi no tairana men wo tsukatte ha no uragawa zentai wo ippon ippon migakimasu.
Ngoài ra, hãy dùng phần mặt phẳng của bàn chải để chải toàn bộ mặt trong của từng chiếc răng.

これらの磨き方参考に自分に合うよう工夫して上手に磨いてくださいね。
Korera no migakikata sankou ni jibun ni au you kufuu shite jouzu ni migaite kudasai ne.
Các bạn hãy nghiên cứu cách đánh răng phù hợp với bản thân trong số các cách tham khảo này và thực hiện một cách thành thạo nhé!

以上ブラッシング法でした。
Ijou burasshingu hou deshita.
Quy tắc đánh răng xin phép được dừng tại đây!

スピーカー:歯や歯の状態によっては違う磨き方のほうが良い場合もあります。
Supiikaa: Ha ya ha no joutai ni yotte wa chigau migakikata no hou ga yoi baai mo arimasu.
Người dẫn: Có những trường hợp tùy theo tình trạng răng và loại răng mà (áp dụng) cách đánh răng khác nhau mới có hiệu quả.

歯医者さんでは、一人一人似合って磨き方を教えてもらえるそうですよ。
Haishasan de wa, hitori hitori niatte migakikata wo oshiete moraeru sou desu yo.
Tại các nha khoa, các bạn sẽ được chỉ dẫn cách đánh răng phù hợp với từng người.

ぜひ皆さんの磨きの参考にしてくださいね!
Zehi minasan no migaki no sankou ni shite kudasai ne!
Nhất định hãy lấy đó làm cách đánh răng tham khảo nhé!

Từ vựng trong bài Học tiếng Nhật qua video hướng dẫn cách đánh răng

奥歯 (Okuba) : Răng hàm

前歯 (Maeba) : Răng cửa

歯磨き (Hamigaki) : Đánh răng

歯茎 (Haguki) : Lợi

唾液 (Daeki) : Nước bọt

歯ブラシ (Haburashi) : Bàn chải đánh răng

ブラッシング (Burasshingu) : Đánh răng, chải răng

歯周病 (Shishyuubyou) : Bệnh nha chu

プラーク (Puraaku) : Mảng bám răng

xem thêm : bài hát đánh răng tiếng Nhật

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách đánh răng của bác sĩ Nhật – Học tiếng Nhật qua video. Bạn đã nắm được nội dung cũng như luyện nghe hiểu toàn bộ video rồi chứ? Nếu vậy, hãy cùng sửa chữa những gì chưa đúng để tạo lập thói quen đánh răng đúng cách và đừng quên học tiếng Nhật chăm chỉ nhé!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *