Hướng dẫn tự học sách minnano nihongo bài 1

Học minna no nihongo bài 1

3. Ngữ pháp 

N1はN2です。

Ý nghĩa : N1 là N2. Trong đó N1 và N2 là các danh từ.

Cách dùng: Đây là mẫu câu khẳng định. Mẫu câu này thường được sử dụng để giới thiệu tên tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch…

Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ). は có ý nghĩa tương tự như động từ tobe trong tiếng Anh, có thể dịch là “là”.
です dùng để kết thúc câu khẳng định.

Ví dụ :

そのひとは アン せんせいです
sono hito ha an sensei desu
Người đó là cô An

Trong câu trên thì そのひと là N1 và アン せんせい là N2

わたしは がくせいです
watashi ha gakusei desu
Tôi là học sinh

N1はN2ではありません。

Ý nghĩa: N1 không phải là N2. Trong đó N1, N2 là các danh từ

Cách dùng: Đây là mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Với mẫu câu này, ở vị trí kết thúc câu ta có thể dùng じゃ( trong văn nói ) hoặcでは( trong văn viết, hoặc những bài phát biểu trang trọng ) đi trước ありません đều được.
ではありません là dạng phủ định của です.

Ví dụ:

サントさんはがくせいではありません。
Santo san ha gakusei dehaarimasen.
Cô Santo không phải là sinh viên.

Trong câu trên, サントさん là N1, がくせい là N2.

わたしはリンではありません。
watashi ha rin dehaarimasen.
Tôi không phải là Linh.

N1はN2ですか。

Ý nghĩa: N1 có phải là N2 không?

Cách dùng: Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu.

Trợ từ [か] được dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo thành bằng cách thêm [か] vào cuối câu. Trong câu nghi vấn, chữ [か] ở cuối câu được đọc với giọng cao hơn.

Một câu sẽ trở thành câu nghi vấn khi ta thêm [か] vào cuối câu. Trật tự từ không thay đổi. Câu nghi vấn loại này nhằm mục đích xác nhận thông tin đúng hay sai. Nếu đúng trả lời là [はい], nếu sai trả lời là [いいえ]

Ví dụ:

ミラーさんはアメリカァじんですか。
はい、アメリカじんです。
Miraa san ha amerika jin desu ka?
Hai, amerika jin desu
Anh Miller có phải người Mỹ không?
Vâng, anh ấy là người Mỹ.

Trong câu trên N1 là ミラーさん, N2 là アメリカァじん.

あのかたはミラーさんですか。
ano kata ha miraa san desu ka.
いいえ、ミラーではありません。
iie, miraa dehaarimasen.
Vị kia có phải anh Miller không ạ?
Không, không phải anh Miller

N1のN2

Ý nghĩa: chỉ sự sở hữu

[の] nối hai danh từ với nhau, N1 bổ sung ý nghĩa cho N2. Trong bài học này, [の] chỉ sự sở hữu.

Ví dụ:

わたしはIMCのしゃいんです。
watashi ha IMC no shain desu.
Tôi là nhân viên của công ty IMC.

Trong ví dụ trên N1 là IMC, N2 là しゃいん.

さんとさんはわたしのせんせいです。
santo san ha watashi no sensei desu.
Cô Santo là cô giáo của tôi.

Nも

Ý nghĩa: N cũng

[も] được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng ở câu trước.

Ví dụ:

私はがくせいです。さんとさんもがくせいです。
watashi ha gakusei desu. Santo san mo gakusei desu.
Tôi là sinh viên. Santo cũng là sinh viên.

あのひとはベトナムじんです。そのひともベトナムじんです。
ano hito ha betonamu jin desu. Sono hito mo betonamu jin desu.
Người này là người Việt Nam. Người kia cũng là người Việt Nam.

∼さん

Ý nghĩa: dùng sau tên hay họ của người Nhật để gọi thể hiện sự tôn trọng,さん không dùng với chính bản thân người nói.

Ví dụ:

山田(やまだ)さん、田中(たなか)さん
Chị Yamada, anh Tanaka

∼さい

Ý nghĩa: dùng さい sau số thứ tự để nói về tuổi

Để hỏi tuổi, chúng ta sử dụng: Nはなんさいですか。Với trường hợp dùng để hỏi người lớn tuổi hơn mình hoặc trang trọng, lịch sự hơn, chúng ta sử dụng mẫu câu: Nはおいくつですか

Để trả lời câu hỏi về tuổi, chúng ta trả lời: số đếm + さい + です

Ví dụ:

あわたしは10さいです。
watashi ha juu sai desu.
Tôi 10 tuổi.

さんとさんは15さいです。
Santo san ha 15 sai desu.
Santo 15 tuổi.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 1

はじめまして

佐藤 おはようございます。
Satou  ohayou gozaimasu.

山田   おはようございます。
Yamada ohayou gozaimasu.

山田    佐藤さん、こちらはマイクミラーさんです。
Yamada Satou san, kochira ha miku mirra san desu.

ミラー 初めまして。
Mira      Hajimemashite.

ミラー マイクミラーです。
Mira       Maiku Mira desu.

ミラー アメリカからきました。

Mira        Amerika kara kimashita.

ミラー どうぞよろしく。

Mira        dozoyoroshiku.

佐藤  佐藤けい子です。
Satou      Satou keiko desu.

佐藤  どうぞよろしく。
Satou    dozoyoroshiku.

Bản dịch

Rất vui được làm quen

Satou: Chào buổi sáng

Yamada: Chào buổi sáng.

Chị Satou, đây là anh Mike Miller.

Miller: Rất vui được làm quen. Tôi tên là Mike Miller. Tôi đến từ Mỹ. Rất mong được chị giúp đỡ.

Satou: Tôi là Satou Keiko. Rất mong được giúp đỡ.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

2 thoughts on “Hướng dẫn tự học sách minnano nihongo bài 1

  • 03/12/2021 at 3:39 chiều
    Permalink

    Nếu được có thể thêm phần nghe để hỉu cách đọc được ko

    Reply

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!