Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 1

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Dạng bài tập này yêu cầu người nghe nghe các câu hỏi trong băng và trả lời câu hỏi theo ý kiến của bản thân mình

Đáp án mẫu:

  1. あなたはサントスさんですか。
    Bạn có phải là Santosu không?

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いいえ、サントスではありません Không, tôi không phải Santosu[/dapan]

2. おなまえは?
Đây là câu hỏi tên: Tên bạn là gì?

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]マイク ミラーです。Để trả lời câu hỏi tên, chúng ta sử dụng: tên + です : Tên tôi là Mike Mira. Câu này các bạn dựa vào tên của bản thân để trả lời[/dapan]

3. なんさいですか。
Bạn bao nhiêu tuổi?

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]28さいです ( Mình 28 tuổi )[/dapan]

4. アメリカじんですか。
Bạn có phải người Mỹ không?

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いいえ、アメリカじんではありません。ベトナムじんです。(không, tôi không phải người Mỹ. Tôi là người Việt Nam)[/dapan]

5.エンジニアですか。
Bạn có phải là kỹ sư không?

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いいえ、エンジニアじゃ ありません。Không, tôi không phải là kỹ sư.[/dapan]

Bài tập 2: Nghe và chọn đáp án

Đây là dạng bài tập nghe, sau đó chọn đáp án bằng tranh. Với dạng bài này, chúng ta nhìn các tranh 1 lượt để nắm bắt và đoán nội dung bài nghe. Sau đó nghe các keyword để chọn đáp án. Để luyện tập khả năng nghe, với những bài nghe ngắn dành cho người mới bắt đầu, chúng ta có thể nghe lặp lại 3,4 lần. Lần 1 nghe nắm bắt ý, các lần nghe sau cố gắng tập trung để nghe được các từ và có thể viết lại.
Ví dụ. : さとうさん、おはようございます。
Chị Satou, chào buổi sáng nhé!
: おはようございます。
Chào buổi sáng

Đáp án: 2

1. : みなさん、こちらは パワーでんきの シュミットさんです。
Giới thiệu với mọi người đây là ngài Shumitto của công ty điện lực Power

: はじめまして、シュミットです。どうぞよろしく。
Rất vui được gặp mọi người, tôi là Shumitto. Mong được mọi người giúp đỡ

Đáp án: 1

2. : おなまえは?(Tên bạn là gì?)

: ワンです。(Mình tên là Wan)
: アンさんですか。(Cậu tên là An?)
: いいえ、ワンです。(Không, là Wan cơ)
: おいくつですか。(Cậu bao nhiêu tuổi?)
: 29です。(Mình 29 tuổi)

Đáp án: 3

Bài 3: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu).

Ví dụ 1:

: たろうくんはなんさいですか。(Bé Tarou bao nhiêu tuổi?)
: 8さいです。(Cậu bé 8 tuổi)
たろうくんは 10さいです。(Bé Tarou 10 tuổi)

Đáp án: ✖

Ví dụ 2:

: サントスさんはせんせいですか。(Anh Santosu có phải là giáo viên không?)
: いいえ、せんせいじゃありません。かいしゃいんです。(Không, Anh ấy không phải giáo viên. Anh ấy là nhân viên văn phòng)
サントスさんはかいしゃいんです。(Anh Santosu là nhân viên văn phòng)

Đáp án: 〇

1.

: はじめまして。わたしはミラーです。アメリカからきました。どうぞよろしく。
(Xin chào. Tôi là Mira. Tôi đến từ Mỹ. Rất mong được giúp đỡ)
: さとうです。どうぞ、よろしく。(Tôi là Sato. Rất mong được giúp đỡ)
ミラーさんはアメリカじんです。(Anh Mira là người Mỹ)

Đáp án: 〇

2.

: あのかたは、どなたですか。(Vị này là ai vậy ạ?)
: カリナさんです。(Đây là cô Karina)
: せんせいですか。(Cô ấy là giáo viên phải không ạ?)
: いいえ、ふじだいがくのがくせいです。(Không, cô ấy là sinh viên của trường đại học Fuji)
カリナさんはふじだいがくのせんせいです。(Karina là giáo viên của trường đại học Fuji)

Đáp án: ✖

3.

: イーさんはけんきゅうしゃですか。(Anh I là nhà nghiên cứu phải không?)
: はい。(Đúng vậy.)
: シュミットさんもけんきゅうしゃですか。(Anh Shumitto cũng là nhà nghiên cứu phải không?)
: いいえ、シュミットさんはエンジニアです。(Không, Shumitto là kỹ sư.)
シュミットさんはけんきゅうしゃじゃありません。(Shumitto không phải là nhà nghiên cứu.)

Đáp án: 〇

Bài tập 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

あなたは(  がくせい  )ですか。
Bạn là học sinh phải không?
……はい、がくせいです。
Đúng,tôi là học sinh.
Với dạng bài này, bạn nên chú ý vào câu trả lời để điền những từ được yêu cầu vào chỗ trống. Chỗ trống cần điền ở phần câu hỏi thường là những danh từ được nhắc đến ở câu trả lời với những dạng câu hỏi đúng sai hoặc câu hỏi lựa chọn. Chỗ trống cũng có thể là những từ để hỏi như どなた, なんさい với những câu hỏi hỏi thông tin.

1.

あなたは (_______)ですか。

……はい、わたしは ミラーです。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あなたは(  ミラーさん  )ですか。……はい、わたしは ミラーです。Bạn có phải là Mira không. Vâng, tôi là Mira đây[/dapan]

2.

ミラーさんは(_______)ですか。
……はい、アメリカじんです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’true’]ミラーさんは(  アメリカじん  )ですか。……はい、アメリカじんです。Anh Mira là người Mỹ phải không. Vâng tôi là người Mỹ[/dapan]

3.

ワットさんも(_______)ですか。
……いいえ、アメリカじんじゃありません。イギリスじんです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ワットさんも(  アメリカじん  )ですか。……いいえ、アメリカじんじゃありません。イギリスじんです。Anh Watt là người Mỹ phải không? Không, tôi không phải người Mỹ. Tôi là người Anh[/dapan]

4.

あのかたは(_______)ですか。
……サントスさんです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あのかたは(  どなた  )ですか。……サントスさんです。Vị kia là ai vậy? Đó là anh Santos.[/dapan]

5.

テレサちゃんは(  なんさい  )ですか。
……9さいです。
[dapan title=’Bản dịch và đáp án’ style=’blue’ collapse_link=’false’]テレサちゃんは(  なんさい  )ですか。……9さいです。Bé Teresa bao nhiêu tuổi vậy. 9 tuổi.[/dapan]

Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống

Trong bài 1, chúng ta có các trợ từ:
は – dùng để phân tách chủ ngữ và vị ngữ, thường đặt giữa 2 danh từ
も – sử dụng khi nhắc đến 1 danh từ thứ hai có chung đặc điểm với danh từ thứ nhất đã được nhắc đến
か – được sử dụng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn
の – dùng để nối 2 danh từ, danh từ thứ nhất bổ sung ý nghĩa cho danh từ thứ 2, hoặc chỉ quan hệ sở hữu giữa 2 danh từ

わたし (  は  ) ミラーです。
Tôi là Mira.

1.

ワンさん (_______)いしゃです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ワンさん (  は  )いしゃです。Anh Wan là bác sĩ[/dapan]

2.

カリナさん (_______)せんせいです (_______)。
……いいえ、せんせいじゃありません。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]カリナさん (  は  )せんせいです (  か  )。……いいえ、せんせいじゃありません。Chị Karina là giáo viên phải không? Không, chị ấy không phải giáo viên.[/dapan]

3.

ミラーさんは IMC (_______)しゃいんです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさんは IMC (  の  )しゃいんです。Anh Mira là nhân viên của IMC.[/dapan]

4.

ミラーさんはかいしゃいんです。
サントスさん (_______)かいしゃいんです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ミラーさんはかいしゃいんです。サントスさん ( も  )かいしゃいんです。 Anh Mira là nhân viên công ty. Anh santos cũng là nhân viên công ty.[/dapan]

Bài 6: Hoàn thành đoạn giới thiệu bản thân

Với bài tập này, các bạn sử dụng thông tin của bản thân để hoàn thành các câu cho sẵn. Sau đó, các bạn có thể tập giới thiệu bản thân bằng những mẫu câu đã hoàn thành.
はじめまして。
わたしは (_______)です。
(_______)からきました。
どうぞ よろしく。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]はじめまして。わたしは ( タム )です。(   ベトナム     )からきました。どうぞ よろしく。Xin chào. Tôi là Tamu Tôi tới từ Việt Nam. Mong được giúp đỡ.[/dapan]

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 1. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 2. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : Tự học minna no nihongo.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

2 thoughts on “Hướng dẫn tự học sách minnano nihongo bài 1

  • Trần Kiên

    Nếu được có thể thêm phần nghe để hỉu cách đọc được ko

    Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *