Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ

Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ này, mời các bạn cùng đến với bài học luyện đọc báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ – một lĩnh vực đầy bí ẩn nhưng cũng ẩn chứa vô vàn điều kỳ thú. Cùng bắt đầu nhé!

Những lưu ý khi luyện đọc báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ

Để tìm đọc những bài báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ, các bạn có thể vào các trang báo điện tử tiếng Nhật như: Yahoo News, NHK News, National Geographic v…v… và chọn chuyên mục 宇宙科学 (Uchuu kagaku – Khoa học vũ trụ).

luyện đọc báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ

Cách luyện đọc báo chủ đề này cũng giống như những hướng dẫn ở các chủ đề trước. Các bạn nên đọc qua một lượt để nắm được tổng thể toàn bài. Sau đó hãy ghi chú ra những từ vựng, những mẫu câu chưa rõ và tra cứu từ điển để làm rõ ý nghĩa từng câu. Với những mẫu câu thuộc cấp độ cao hơn mà các bạn chưa được học tới, hãy tạm bỏ qua để tránh làm nhiễu loạn kiến thức.

Từ vựng chủ đề khoa học vũ trụ thường gặp trên báo Nhật

地球の地殻 (Chikyuu no chikaku) : Lớp vỏ trái đất

宇宙 (Uchuu) : Vũ trụ

探査機 (Tansaki) : Tàu vũ trụ

銀河 (Ginga) : Thiên hà

惑星 (Wakusei) : Hành tinh

太陽系 (Taiyoukei) : Hệ mặt trời

ブルームーン (Buruu muun) : Mặt trăng xanh

皆既月食 (Kaigigesshoku) : Nguyệt thực toàn phần

望遠鏡 (Bouenkyou) : Kính viễn vọng

衛星 (Eisei) : Vệ tinh

人工衛星 (Jinkou eisei) : Vệ tinh nhân tạo

軌道 (Kidou) : Quỹ đạo

ロケット発射場 (Roketto hasshaba) : Địa điểm phóng tên lửa

天体観測 (Tentai kansoku) : Quan sát thiên văn

天文学者 (Tenbungakusha) : Nhà thiên văn học

発見する (Hakken suru) : Phát hiện ra

探査機を着陸する (Tansaki wo chakuriku suru) : Hạ cánh tàu vũ trụ

輝く (Kagayaku) : Tỏa sáng

Mẫu câu chủ đề khoa học vũ trụ thường gặp trên báo Nhật

luyện đọc báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ

Mẫu câu 1

A な, Aい, Nの/である, V thể thường + ため : Vì…

Ví dụ

地球からティーガーデン星までの距離はトラピスト1系までの3分の1しかないため、より研究しやすいと言える。
Chikyuu kara tiigaaden boshi made no kyori wa torapisuto 1 kei made no san pun no 1 shika nai tame, yori kenkyuu shi yasui to ieru.
Vì khoảng cách từ trái đất tới ngôi sao Teegarden chỉ bằng 1 phần 3 khoảng cách tới ngôi sao Trappist 1 nên có thể nói nó dễ tiến hành nghiên cứu hơn.

Mẫu câu 2

A, N, V thể thường + といっても : Dù nói là… nhưng…

Ví dụ

星といっても、同社が計画する巨大通信衛星網「スターリンク」の人工衛星が反射する光だ。
Hoshi to itte mo, dousha ga keikaku suru kyodai tsuushin eiseimou “sutaarinku” no jinkou eisei ga hansha suru hikarida.
Dù gọi là ngôi sao nhưng (thực chất) nó là ánh sáng phản chiếu bởi vệ tinh nhân tạo của mạng lưới vệ tinh thông tin khổng lồ Starlink do đồng công ty lên kế hoạch.

Mẫu câu 3

V thể thường, Nの, Aな/だった, Aい+ おかげだ : Nhờ có…. Nhờ…

Ví dụ

私たちの銀河系では恒星よりも惑星の方が数が多いとわかったのも、ケプラーのおかげだ。
Watashitachi no gingakeide wa kousei yori mo wakusei no kata ga kazu ga ooi to wakatta no mo, kepuraa no okageda.
Cũng nhờ Kepler mà ta biết rằng trong thiên hà của chúng ta số lượng các hành tinh nhiều hơn hơn số lượng các định tinh.

Chú thích: Định tinh là những ngôi sao tự phát sáng và có vị trí tương đối ổn định.

Mẫu câu 4

いずれも : Cái nào cũng đều…

Ví dụ

今回の発見は2つの論文にまとめられ、いずれも学術誌「Astronomy and Astrophysics」で発表された。
Konkai no hakken wa futatsu no ronbun ni matome rare, izuremo gakujutsushi “Astronomy ando Astrophysics” de happyousareta.
Phát hiện lần này được tổng hợp lại thành 2 bản luận án và cả hai đều được công bố trong tạp chí khoa học nghệ thuật 「Astronomy and Astrophysics」.

Mẫu câu 5

N + によって : Bằng…. Thông qua…

Ví dụ

南極の海から家庭の冷凍庫まで、地球上にある氷はほぼ同じタイプだが、遠く離れた惑星では極端な温度と圧力によって、奇妙で多様な氷が形成されている。
Nankyoku no umi kara katei no reitouko made, chikyuujou ni aru koori wa hobo onaji taipudaga, tooku hanareta wakuseide wa kyokutanna ondo to atsuryoku ni yotte, kimyou de tayouna koori ga keiseisarete iru.
Đá (băng) từ vùng biển Nam cực cho tới trong tủ lạnh mỗi gia đình hầu hết đều cùng loại, nhưng tại những hành tinh xa xôi, bằng nhiệt độ và áp lực cực độ, các loại đá (băng) phong phú đa dạng đã được hình thành.

Thực hành luyện đọc báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ

Hãy cùng thực hành luyện đọc một tin tức khoa học vũ trụ trên National Geographic nhé!

luyện đọc báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ

Tiêu đề

生命が存在できそうな一番近い系外惑星が見つかる
Seimei ga sonzai dekisouna ichiban chikai keigai wakusei ga mitsukaru
Tìm ra hành tinh gần nhất ngoài hệ Mặt Trời có thể tồn tại sự sống

Nội dung

地球の近くに地球サイズの系外惑星が見つかった。
Chikyuu no chikaku ni chikyuu saizu no keigaiwakusei ga mitsukatta.
Đã tìm ra hành tinh ngoài hệ Mặt Trời ở gần và có cùng kích thước với Trái Đất.

この惑星は、生命にやさしい「静かな」恒星の周りを回っており、生命が存在できる可能性のある系外惑星としては、地球から最も近いところにある。
Kono wakusei wa, seimei ni yasashii “shizukana” kousei no mawari wo mawatte ori, seimei ga sonzai dekiru kanousei no aru keigai wakusei to shite wa, chikyuu kara mottomo chikai tokoro ni aru.
Hành tinh này quay xung quanh một ngôi sao 「tĩnh」, rất thân thiện với sự sống và là hành tinh gần với trái đất nhất xét trong những hành tinh ngoài hệ Mặt Trời có khả năng tồn tại sự sống.

地球からわずか11光年のところにある惑星ロス128bは、赤色矮星と呼ばれる小さく薄暗い恒星ロス128の周りを回っている。
Chikyuu kara wazuka 11 kounen no tokoro ni aru wakusei rosu 128 b wa, akairo waisei to yoba reru chiisaku usugurai kousei rosu 128 no mawari wo mawatte iru.
Ross 128b – hành tinh chỉ cách trái đất 11 năm ánh sáng quay xung quanh ngôi sao Ross 128 mờ và tối có tên gọi là sao lùn đỏ.

赤色矮星はどこにでもある平凡な恒星で、銀河系の恒星の約70%を占めている。
Akairo waisei wa doko ni demo aru heibon na kousei de, gingakei no kōsei no yaku 70 paasento wo shimete iru.
Sao lùn đỏ là một ngôi sao thông thường, nó có mặt ở khắp mọi nơi và chiếm khoảng 70% các ngôi sao trong dải ngân hà.

私たちのすぐ近くにある恒星のほとんどが赤色矮星だ。
Watashitachi no sugu chikaku ni aru kousei no hotondo ga akairo waiseida.
Hầu hết các ngôi sao ở gần chúng ta đều là các sao lùn đỏ.

太陽系から最も近い地球サイズの惑星は、4.25光年先の赤色矮星プロキシマ・ケンタウリの周りを回るプロキシマbだ。
Taiyoukei kara mottomo chikai chikyuu saizu no wakusei wa, 4. 25 kounen saki no akairo waisei purokishima kentauri no mawari wo mawaru purokishima b da.
Hành tinh có cùng kích thước với Trái Đất và gần với Hệ Mặt Trời nhất là Proxima b quay xung quanh Proxima Centauri – một sao lùn đỏ cách hệ Mặt Trời 4.25 năm ánh sáng.

しかし、このタイプの恒星の場合、若くて高速自転している間は、ときどき強烈なフレアを発生させて、近くにある惑星を痛めつける。
Shikashi, kono taipu no kousei no baai, wakakute kousoku jiten shite iru aida wa, tokidoki kyouretsuna furea wo hasseisasete, chikaku ni aru wakusei wo itametsukeru.
Tuy nhiên với trường hợp của ngôi sao loại này, nó còn trẻ và tự quay với tốc độ cao nên đôi khi sẽ gây tổn hại tới những hành tinh ở gần.

プロキシマ・ケンタウリは約50億歳とまだ若いため、突然の激しい放射にさらされるプロキシマbの表面はまだ生命が存在できるような環境ではないだろう。
Purokishima kentauri wa yaku 50 oku sai to mada wakai tame, totsuzen no hageshii housha ni sarasa reru purokishima b no hyoumen wa mada seimei ga sonzai dekiru youna kankyoude wanaidarou.
Vì Proxima Centauri vẫn còn trẻ, khoảng 5 tỷ năm tuổi, do đó bề mặt của Proxima b – nơi tiếp xúc với luồng phóng xạ đột ngột có lẽ vẫn chưa phải là một môi trường có thể tồn tại sự sống.

一方、ロス128は70億歳と成熟していて、自転もかなり遅くなっているため、ロス128bの表面には生命にやさしい光が降り注いでいると考えられる。
Ippou, Rosu 128 wa 70 oku sai to seijuku shite ite, jiten mo kanari osoku natte iru tame, rosu 128 b no hyoumen ni wa seimei ni yasashii hikari ga furisosoide iru to kangae rareru.
Mặt khác, Ross 128 đã đạt tới 7 tỷ năm tuổi, tốc độ tự quay cũng đã chậm dần, do đó bề mặt của Ross 128b được cho là nơi có nguồn ánh sáng thân thiện với sự sống.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề khoa học vũ trụ. Hẹn gặp các bạn trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *