Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề kinh tế

Ở những bài viết trước, các bạn đã cùng Tự học online luyện đọc báo Nhật chủ đề chính trịchủ đề xã hội. Để tiếp nối các chủ đề đó, trong bài học sau đây hãy cùng đến với một chủ đề mới: luyện đọc báo Nhật chủ đề kinh tế! Cùng bắt đầu nhé!

luyện đọc báo Nhật chủ đề kinh tế

Những lưu ý khi luyện đọc báo Nhật chủ đề kinh tế

Để tìm đọc những bài báo Nhật chủ đề kinh tế, các bạn có thể vào các trang báo điện tử tiếng Nhật như: TV-Asahi News, Asahi Shinbun Digital, Yahoo! ニュース, TBS News v…v… và chọn chuyên mục 経済 (Keizai – Kinh tế).

Một lời khuyên nhỏ là các bạn nên chọn những tin tức trên TV-Asahi News để luyện đọc bởi nội dung và bố cục mỗi tin tức trên đây đều được phân bổ rõ ràng, dễ đọc.

Trình tự khi luyện đọc báo cũng tương tự như khi luyện đọc hiểu. Trước hết, hãy đọc tổng thể toàn bài để nắm nội dung chính. Tiếp đó, ghi chú riêng những từ vựng và mẫu câu chưa rõ nghĩa. Sau cùng, tra từ điển để làm rõ nghĩa từng câu. Với những cấu trúc câu lạ chưa được học, các bạn nên bỏ qua không nên học nhảy cóc để tránh làm nhiễu loạn kiến thức.

Việc luyện đọc báo thường xuyên không chỉ làm tăng khả năng đọc hiểu mà còn giúp các bạn làm quen với cách diễn đạt trong văn viết tiếng Nhật. Vì vậy, hãy cố gắng chú ý tới từng thành phần trong câu (chủ ngữ, trợ từ, động từ v…v…) để học cách diễn đạt tự nhiên, chính xác.

Từ vựng chủ đề kinh tế thường gặp trên báo Nhật

Chủ đề kinh tế là một chủ đề có nhiều từ vựng khó, mang tính chuyên ngành cao, nếu không am hiểu sẽ rất khó để nắm được nội dung tin tức. Vì vậy hãy cùng học một số từ vựng chủ đề kinh tế thường gặp trên báo Nhật!

経済産業省 (Keizaisangoushou) : Bộ Kinh tế Thương mại và Công nghiệp

財務省 (Zaimushou) : Bộ Tài chính

日銀 (Nichigin) : Ngân hàng Nhật Bản

東京株式市場 (Toukyou kabushiki shijou) : Thị trường chứng khoán Tokyo

経平均株価 (Nikkei heikin kabuka) : Chỉ số Nikkei

景気動向指数 (Keiki doukou shisuu) : Chỉ số xu hướng kinh tế

国内総生産 (Kokunai souseisan) : Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

景気判断 (Keiki handan) : Đánh giá tình hình kinh tế

世界経済 (Sekai keizai) : Kinh tế thế giới, kinh tế toàn cầu

回復 (Kaifuku) : Hồi phục

悪化 (Akka) : Suy thoái

企業 (Kigyou) : Doanh nghiệp, công ty, hãng

経営 (Keiei) : Quản trị, kinh doanh

企業収益 (Kigyou shuueki) ; Lợi nhuận doanh nghiệp

経済活動 (Keizai katsudou) : Hoạt động kinh tế

消費税 (Shouhizei) : Thuế tiêu dùng

販売の低迷 (Hanbai no teimei) : Trì trệ doanh số

成長率 (Seichouritsu) : Tỷ lệ tăng trưởng

値上げする (Neagesuru) : Tăng giá

利益が半減する (Rieki ga hangensuru) : Lợi nhuận giảm một nửa

輸入する (Yunyuu) : Nhập khẩu

輸出する (Yushutsu) : Xuất khẩu

Mẫu câu chủ đề kinh tế thường gặp trên báo Nhật

Mẫu câu chủ đề kinh tế trên báo Nhật

Mẫu câu 1

(Vる, Nの) + 予定です : dự định, dự kiến

Ví dụ

来月1日から即席めんやポテトチップスなど身近な食品が次々と値上げされる予定です。
Raigetsu 1 nichi kara sokuseki men ya potetochippusu nado midjikana shokuhin ga tsugitsugi to neagesareru yotei desu.
Từ mồng 1 tháng sau, dự kiến các loại thực phẩm quen thuộc như mì ăn liền hay snack khoai tây sẽ lần lượt bị tăng giá.

Mẫu câu 2

(Nの, Vる) + ため : Vì…

Ví dụ

輸入する食品の関税が下がるため、値下げが期待されます。
Yunyuu suru shokuhin no kanzei ga sagaru tame, nesage ga kitaisaremasu.
Vì thuế nhập khẩu thực phẩm giảm nên việc giảm giá bán được kỳ vọng.

Mẫu câu 3

(Vます bỏ ます, TTい bỏ い, TTな bỏ な) ~そうです。 : Có vẻ ~

Ví dụ

キウイやブドウは関税が即時に撤廃されるため、家計にもメリットがありそうです。
Kiwi ya budou wa kanzei ga sokuji ni teppai sa reru tame, kakei ni mo meritto ga arisou desu.
Vì kiwi và nho được bãi bỏ thuế quan ngay tức thì nên kinh tế gia đình cũng có vẻ được lợi.

Mẫu câu 4

~ということです。 : Mẫu câu này dùng để tường thuật lại điều được biết.

Ví dụ

政府が製粉会社に売り渡す輸入小麦の価格を引き上げたことが主な要因で、人手不足などによる物流コストや人件費も高騰しているということです。
Seifu ga seifun kaisha ni uriwatasu yunyuu komugi no kakaku o hikiageta koto ga omona youin de, hitodebusoku nado ni yoru butsuryuu kosuto ya jinkenhi mo koutou shite iru to iu koto desu.
Việc chính phủ nâng giá lúa mì nhập khẩu bán lại cho các công ty bột mì là nguyên nhân chính, đồng thời chi phí vận chuyển và chi phí nhân sự cũng đang tăng vọt do thiếu nhân lực.

Mẫu câu 5

Vた + うえで : Sau khi đã…

Ví dụ

21日まで都内で開かれたTPP11の会合では、茂木経済再生担当大臣が保護主義の広がりに懸念を示したうえで「TPPを積極的に拡大したい」と述べ、新規加盟国を歓迎する姿勢を改めて示しました。
21 nichi made tonai de aka reta TPP 11 no kaigou de wa, Motegi keizai saisei tantou daijin ga hogo shugi no hirogari ni kenen wo shimeshita ue de “TPP o sekkyokutekini kakudai shitai” to nobe, shinki kamei kuni wo kangei suru shisei wo aratamete shimeshimashita.
Tại cuộc họp TPP 11 được tổ chức tại nội đô Tokyo tới ngày 21, sau khi Bộ trưởng Tái thiết kinh tế Motegi thể hiện mối lo ngại về sự lan rộng của chủ nghĩa bảo hộ, ông tuyên bố “Tôi muốn tích cực mở rộng TPP“ đồng thời bày tỏ thêm thái độ hoan nghênh các nước mới gia nhập.

Thực hành luyện đọc báo Nhật chủ đề kinh tế

Hãy cùng thực hành luyện đọc một tin tức kinh tế trên báo điện tử TV-Asahi News nhé!

luyện đọc báo Nhật tin tức kinh tế

Tiêu đề

6月も食品の値上げ続々 物流、原材料高騰止まらず
6 gatsu mo shokuhin no neage zokuzoku butsuryuu, genzairyou koutou tomarazu
Giá nguyên liệu, vận chuyển tăng vọt không ngừng, giá thực phẩm tháng 6 tiếp tục tăng

Nội dung

あすから6月、即席麺や油、ポテトチップスなど身近な食品が値上げされます。
Asu kara 6 gatsu, sokuseki men ya abura, potetochippusu nado midjikana shokuhin ga neagesaremasu.
Kể từ ngày mai, tháng 6, các loại thực phẩm quen thuộc như mì ăn liền, dầu và snack khoai tây sẽ bị tăng giá.

日清食品、東洋水産、ハウス食品などの即席麺メーカー各社は、1日納品分または出荷分から即席の袋麺やカップ麺を3%から13%値上げします。
Nisshinshokuhin, Touyousuisan, Hausushokuhin nado no sokuseki men meekaa kakusha wa, 1 nichi nouhinbun matawa shukkabun kara sokuseki no fukuro men ya kappu men wo 3 paasento kara 13 paasento neage shimasu.
Các công ty sản xuất mì ăn liền như Thực phẩm Nissin, Thực phẩm House, Toyo Suisan sẽ nâng giá mì hộp ăn liền và mì túi ăn liền từ 3% lên 13% từ chi phí giao hàng hoặc xuất hàng trong 1 ngày.

また、フジッコは昆布や豆製品、湖池屋とカルビーはポテトチップス、ハーゲンダッツジャパンはアイスクリームを値上げします。
Mata, Fujikko wa konbu ya mame seihin, koikeya to karubii wa potetochippusu, haagendattsu japan wa aisu kuriimu wo neage shimasu.
Ngoài ra, Fujicco sẽ nâng giá các sản phẩm tảo và đậu, Koikeya và Calbee sẽ nâng giá snack khoai tây, Haagen Dazs Japan sẽ nâng giá kem.

さらに、今月に続いて大型ペットボトル容器の飲料や食用油の値段も上がります。
Sarani, kongetsu ni tsudzuite ougata pettobotoru youki no inryou ya shokuyouyu no nedan mo agarimasu.
Thêm vào đó, giá của các loại dầu ăn và đồ uống chứa trong chai nhựa lớn cũng tiếp tục tăng trong tháng này.

各社は値上げの理由を「物流費や原材料費の高騰が続いているため」としていて、「自助努力では吸収することができない」と説明しています。
Kakusha wa neage no riyuu wo “butsuryuuhi ya genzairyouhi no koutou ga tsudzuite iru tame” to shite ite, “jijo doryoku de wa kyuushuusuru koto ga dekinai” to setsumeishite imasu.
Các công ty đã giải thích lý do của việc tăng giá rằng “do chi phí phân phối và chi phí nguyên liệu tăng vọt”, “Không thể gánh vác chuyện đó bằng nỗ lực tự túc”.

このほか、映画鑑賞料金や国際線の燃油サーチャージなども値上がりします。
Kono hoka, eiga kanshou ryoukin ya kokusaisen no nenyu saachaaji nado mo neagari shimasu.
Ngoài ra, giá vé xem phim và giá dầu nhiên liệu tuyến bay quốc tế cũng tăng.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề kinh tế. Các bạn hãy duy trì thói quen luyện đọc báo để nâng cao năng lực Nhật ngữ và tích lũy thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé. Hẹn gặp các bạn trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *