Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề thực phẩm đời sống – phần 3

Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài học “luyện đọc báo Nhật chủ đề thực phẩm đời sống – phần 3”  – đây là phần tiếp nối của hai bài luyện đọc báo Nhật chủ đề thực phẩm đời sống trước đó. Mời các bạn cùng theo dõi!

Tương tự như hai phần luyện đọc báo Nhật chủ đề thực phẩm đời sống trước (phần 1phần 2), nội dung bài học phần 3 này sẽ chú trọng hơn trong việc hướng dẫn thực hành đọc hiểu tin tức và giới thiệu những từ vựng cũng như mẫu câu có trong chính tin tức đó.

Sau đây, hãy cùng thực hành luyện đọc hai bài báo trên TV Asahi News nhé!

Bài báo số 1: タピオカドリンク「食事代わり」の男性、腸閉塞で手術

nhung cau tieng nhat dung khi di mua thuc pham

Từ vựng trong bài báo

腸閉塞 (Chouheisoku) : Tắc ruột

手術 (Shujutsu) : Phẫu thuật

タピオカドリンク (Tapiokadorinku) : Đồ uống trân châu

食事代わり (Shokuji kawari) : Thay cho bữa ăn

腹痛 (Fukutsuu) : Đau bụng

訴える (Uttaeru) : Kêu gọi

駆け込む (Kakekomu) : Chạy bổ, lao về, ùa vào

胃 (I) : Dạ dày

腸内 (Chounai) : Trong ruột

報じる (Houjiru) : Thông báo

消化 (Shouka) : Tiêu hóa

状態 (Joutai) : Tình trạng, trạng thái

超音波検査 (Chouonpakensa) : Chẩn đoán bằng siêu âm

内臓 (Naizou) : Nội tạng

壊死 (Eshi) : Hoại tử

促す (Unagasu) : Kêu gọi, khuyến khích

移す (Utsusu) : Di chuyển

愛飲する (Aiin suru) : Nghiện uống

過剰 (Kajou) : Dồi dào, dư thừa

摂取 (Sesshu) : Hấp thụ

至る (Itaru) : Đạt tới

便秘 (Benpi) : Táo bón

糖分 (Toubun) : Lượng đường

Ngữ pháp trong bài báo

1. N, (A,V) thể thường + とみられる : Được cho là…

2. (Aい bỏ い, Aな bỏ な, Vます bỏ ます) + すぎる : …quá

3. Thể bị động : Bị, được

V nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + れる

V nhóm II: Bỏ đuôi る → られる

V nhóm III : する → される và 来る(くる)→ 来られる

4. N + による : Bởi…

5. Nの + 恐れがある : Có nguy cơ…, Có khả năng…

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

タピオカドリンク「食事代わり」の男性、腸閉塞で手術
Tapioka dorinku “shokuji kawari” no dansei, chouheisoku de shujutsu
Một người đàn ông uống đồ uống trân châu thay cơm phải phẫu thuật vì tắc ruột

Nội dung

ベトナム北部フート省で、腹痛を訴えて病院に駆け込んだ男性(20)の胃や腸内から、タピオカとみられる食べかすが二つみつかり、タピオカの過剰摂取による腸閉塞(へいそく)と診断されて手術を受けたことがわかった。
Betonamu hokubu fuuto-shou de, fukutsuu wo uttaete byouin ni kakekonda dansei (20) no i ya chounai kara, tapioka to mi rareru tabekasu ga futatsu mitsukari, tapioka no kajou sesshu ni yoru chouheisoku (heisoku) to shindan sa rete shujutsu wo uketa koto ga wakatta.
Tại Phú Thọ – một tỉnh phía Bắc của Việt Nam, một người đàn ông (20 tuổi) đã nhập viện gấp trong tình trạng đau thắt bụng, người ta tìm thấy hai thứ chất cặn được cho là trân châu từ bên trong ruột và dạ dày của người này, được biết anh ta được chẩn đoán đã bị tắc ruột vì hấp thụ quá nhiều trân châu và phải phẫu thuật.

現地紙トイチェ(電子版)が20日報じた。
Genchishi toiche (denshi-ban) ga 20 nichi houjita.
Tờ Tuổi Trẻ – tờ báo điện tử của nước này đã đưa tin vào ngày 20.

親類の話から、男性は食事代わりに愛飲するほどの「タピオカミルクティー中毒」だったとしている。
Shinrui no hanashi kara, dansei wa shokuji kawarini aiin suru hodo no “tapiokamirukutii chuudoku” datta to shite iru.
Theo lời kể của người thân, người đàn ông này nghiện uống trà sữa trân châu và đã uống thay cho cơm.

男性は20日ほど前から腹痛や便秘、吐き気を訴え、痛みが強くなったため19日に省の総合病院に移された。
Dansei wa 20-nichi hodo mae kara fukutsuu ya benpi, hakike wo uttae, itami ga tsuyoku natta tame 19-nichi ni shou no sougou byouin ni utsusa reta.
Khoảng 20 ngày trước, anh ta kêu đau bụng, táo bón, buồn nôn, do cơn đau ngày một trở nên dữ dội, người này đã được chuyển tới bệnh viện Tổng hợp của Tỉnh vào ngày 19.

超音波検査で腸閉塞がわかり、手術を受けた。
Chouonpakensa de chouheisoku ga wakari, shujutsu wo uketa.
Qua chẩn đoán siêu âm, được biết người này bị tắc ruột và phải phẫu thuật.

消化がうまくできない状態が続けば内臓が壊死(えし)し、死に至る恐れもあったという。
Shouka ga umaku dekinai joutai ga tsudzukeba naizou ga eshi (eshi) shi, shi ni itaru osore mo atta to iu.
Nếu tình trạng tiêu hóa diễn biến không tốt, các cơ quan nội tạng sẽ bị hoại tử, thậm chí có nguy cơ dẫn tới tử vong.

日本でブームのタピオカミルクティーは、ベトナムでも若者を中心に人気があり、店舗が急増している。
Nihon de buumu no tapiokamirukutii wa, Betonamu demo wakamono wo chuushin ni ninki ga ari, tenpo ga kyuuzou shite iru.
Trà sữa trân châu hiện đang rất hot tại Nhật Bản cũng được giới trẻ tại Việt Nam vô cùng yêu thích, các cửa hàng bán trà sữa tăng lên chóng mặt.

一方で、糖分のとりすぎなど、健康管理に留意しながら飲むよう促す声も出ている。
Ippou de, toubun no tori-sugi nado, kenkou kanri ni ryuui shinagara nomu you unagasu koe mo dete iru.
Mặt khác, lại có khá nhiều lời kêu gọi mọi người nên lưu tâm tới sức khỏe khi uống trà sữa, chẳng hạn như nạp quá nhiều đường v…v….

Bài báo số 2: 自遊人の人気宿「里山十帖」で食中毒 夕食のシカ肉料理

Từ vựng trong bài báo

食中毒 (Shokuchuudoku) : Ngộ độc thức ăn

シカ肉 (Shika niku) : Thịt hươu, nai

飲食する (Inshoku suru) : Ăn uống

提供する (Teikyou suru) : Cung cấp, tài trợ

断定 (Dantei) : Kết luận, quyết định

下痢 (Geri) : Tiêu chảy

嘔吐 (Outo) : Thổ tả

症状 (Shoujou) : Triệu chứng

処分 (Shobun) : Giải quyết

自粛する (Jishuku suru) : Kiềm chế, cẩn trọng

調理 (Chori) : Nấu ăn

取り扱い (Toriatsukai) : Đãi ngộ

研修 (Kenshuu) : Đào tạo, rèn luyện

ジビエ肉 (Jibie niku) : thịt thú rừng

Ngữ pháp trong bài báo

1. N + によると : Theo…, Dựa theo…

2. N + に対し : Đối với…, Về việc…

3. Thể bị động : Bị, được

V nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + れる

V nhóm II: Bỏ đuôi る → られる

V nhóm III : する → される và 来る(くる)→ 来られる

4. Vる + つもり : Dự định

5. N, Aい, A(な)だ, Nだ + という : Nghe nói…

Như vậy, sau khi đã nắm vững từ vựng và mẫu câu cần thiết, hãy thử luyện đọc nhanh nội dung bài báo sau đây trước khi xem phần dịch bên dưới nhé!

Nội dung bài báo

Tiêu đề

自遊人の人気宿「里山十帖」で食中毒 夕食のシカ肉料理
Jiyuujin no ninki yado “Satoyama Juujou” de shokuchuudoku yuushoku no shika niku ryouri
Ngộ độc thực phẩm tại khu nhà nghỉ nổi tiếng dành cho du khách “Satoyama Juujou” – Món thịt hươu trong bữa tối

luyện đọc báo Nhật chủ đề thực phẩm đời sống - phần 3

Nội dung

新潟県は23日、同県南魚沼市の温泉旅館「里山十帖」で飲食した20~80代の男女30人が下痢や嘔吐(おうと)などの症状を訴えたと発表した。
Niigata ken wa 23-nichi, douken Minamiuonuma-shi no onsen ryokan “Satoyama jụuou’ de inshoku shita 20 ~ 80-dai no danjo 30-ri ga geri ya outo nado no shoujou wo uttaeta to happyou shita.
Vào ngày 23, Tỉnh Niigata đã thông báo rằng, có khoảng 30 người, cả nam lẫn nữ, trong độ tuổi từ 20 tới 80 đã dùng bữa tại khu nhà nghỉ suối nước nóng “Satoyama Juuou” thuộc thành phố Minamiuonuma, họ đã kiến nghị về một số triệu chứng như tiêu chảy, thổ tả.

全員快方に向かっているという。
Zenin kaihou ni mukatte iru to iu.
Hiện tại, tất cả mọi người đang dần hồi phục.

県南魚沼保健所は、同旅館の夕食で提供されたシカ肉料理が原因の食中毒と断定し、同旅館に対し、24日(1日間)を営業停止処分とした。
Ken Minamiuonuma hokenjo wa, dou ryokan no yuushoku de teikyou sa reta shika niku ryouri ga genin no shokuchuudoku to dantei shi, dou ryokan ni taishi, 24-nichi (1-kakan) wo eigyou teishi shobun to shita.
Trung tâm y tế Minamiuonuma của Tỉnh đã kết luận món thịt hươu được cung cấp cho nhà nghỉ chính là nguyên nhân gây ngộ độc, Tỉnh cũng đã cho tạm dừng hoạt động kinh doanh vào ngày 24 (1 ngày) đối với nhà nghỉ này.

県生活衛生課によると、同旅館に17、18両日に宿泊した21グループ52人のうち、15グループ30人に同様の症状が確認されたという。
Ken seikatsu eiseika ni yoru to, dou ryokan ni 17, 18 ryoujitsu ni shukuhaku shita 21 guruupu 52-ri no uchi, 15 guruupu 30-ri ni douyou no shoujou ga kakunin sa reta to iu.
Theo Cục vệ sinh đời sống của Tỉnh, trong số 52 người thuộc 21 nhóm tới trọ tại nhà nghỉ trong hai ngày 17, 18, thì có 30 người thuộc 15 nhóm là được xác nhận xảy ra triệu chứng nói trên.

いずれもエゾシカのロースト肉が提供されており、県は加熱が不十分だったとみている。
Izure mo ezoshika no roosuto niku ga teikyou sa rete ori, ken wa kanetsu ga fujuubundatta to mite iru.
Với món thịt hươu Yezo nướng được cung cấp cho tất cả, Tỉnh cho rằng quá trình nấu nướng món này không đủ độ chín.

運営会社の岩佐十良社長は「調理には気を使っていたつもりだったが、お客さまに大変申し訳ない。
Unei kaisha no Iwasa Touru shachou wa “chouri ni wa ki wo tsukatte ita tsumori data ga, okyaku-sama ni taihen moushiwakenai.
Giám đốc Iwasa Touru của công ty điều hành cho biết: “Chúng tôi đã luôn ý thức để tâm vào việc nấu nướng, tuy nhiên lại gây ra sự việc nghiêm trọng này cho các du khách.

当面はジビエ肉の取り扱いを中止する」と話した。
Toumen wa jibie niku no toriatsukai wo chuushi suru” to hanashita.
Chúng tôi sẽ cho tạm dừng ngay lập tức việc sử dụng thịt thú rừng”.

30日まで旅館の営業を自粛し、生肉の調理や取り扱いの研修をするという。
30 nichi made ryokan no eigyou wo jishuku shi, namaniku no chouri ya toriatsukai no kenshuu wo suru to iu.
Nhà nghỉ sẽ kiểm soát kỹ các công tác hoạt động, đồng thời sẽ tổ chức đào tạo cách sơ chế cũng như nấu nướng thịt sống cho tới ngày 30.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề thực phẩm đời sống phần 3. Chúc các bạn học tập hiệu quả và hẹn gặp lại trong những chủ đề luyện đọc tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *