Màu sắc trong tiếng Nhật
Xin chào các bạn! Trong bài viết từ vựng tiếng Nhật chủ đề màu sắc, Tự học tiếng Nhật online đã giới thiệu với các bạn khá nhiều từ vựng về màu sắc cơ bản. Tuy nhiên, tiếng Nhật vốn là một ngôn ngữ phong phú và đa dạng nên những cách nói và từ ngữ liên quan tới màu sắc không chỉ dừng lại ở đó mà vẫn còn rất nhiều. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online mới các bạn tìm hiểu thêm về các màu sắc trong tiếng Nhật, các kết hợp thú vị của từ khi sử dụng các từ vựng về màu sắc.
Màu sắc tiếng Nhật là gì?
Mục lục :
Màu sắc trong tiếng Nhật là 色 (iro / shiki). Muốn hỏi màu gì chúng ta dùng câu hỏi : 何色 nani iro
Từ mới liên quan tới màu sắc trong tiếng Nhật
色合い ( = iroai): màu sắc, pha màu.
色が鮮やか( = iro ga azayaka): màu sắc nổi bật
鮮やかな色 ( = azayakana iro): màu sắc rực rỡ
色あせた ( = iroaseta): nhạt màu, phai màu.
色とりどり ( = iro toridori): nhiều màu sắc
色々 ( = iroiro): nhiều
色々な ( = iroiro na): nhiều~
色が濃い ( = iro ga koi) : màu đậm
濃い色 ( = koi iro): màu đậm
色が薄い (= iro ga usui): màu nhạt
薄い色 ( = usui iro): màu nhạt
色黒 ( = iro guro): da ngăm đen
色白 ( = iro jiro) : da trắng
VD.
彼は色黒だ。
Kare wa iroguro da.
Anh ta da ngăm đen.
Những ý nghĩa khác của những từ có chữ 色 (iro)
Tất nhiên, từ 色 có những từ ghép không để chỉ riêng về màu sắc không đâu mà nó còn có nhiều ý nghĩa khác nữa.
十人十色 (jyuunin toiro): mỗi người một ý, mỗi người một suy nghĩ.
Từ 色(iro) còn dùng để chỉ về phạm trù giới tính nữa.
色っぽい (iroppoi): quyến rũ, gợi tình
色気 (iroke): gợi tình, quyến rũ
色気がある (iroke ga aru): quyến rũ, gợi tình
色男 (irootoko): người tình nam, playboy.
色女 (iroonna): gái gọi, người tình nữ.
好色 (koushoku): háo sắc, lẳng lơ
色情 (shikijyou): ham muốn, thèm khát.
色欲 (shikiyoku): thú tính, thèm khát.
Chú ý: Ở trong tiếng Anh, phim khiêu dâm được gọi là “blue movie”(phim xanh) nhưng trong tiếng Nhật, nó được gọi là “pink movie” (phim hồng). Màu hồng được xem là màu gợi tình ở Nhật Bản.
Những màu sắc trong tiếng Nhật cụ thể.
Tiếp theo chúng ta hãy cùng tìm hiểu những từ vựng liên quan tới các màu sắc cụ thể
Màu trắng tiếng Nhật : 白 ( shiro/haku)
白星 (shiro boshi): một từ chuyên dụng trong Sumo. Nó mang nghĩa “chiến thắng”.
白星を取る (Shiroboshi wo toru): thắng trận (trong Sumo)
白々しい (shirajirashii): trắng thuần khiết.
VD.
白々しい嘘をつく
shirajirashii uso wo tsuku
Nói dối trắng trợn.
潔白 (keppaku): sự trong sạch, vô tội, trong sáng.
白一点 (shiro itten): người đàn ông duy nhất trong nhóm
VD.
今日は白一点だね。
Kyou wa shiro itten dane.
Cậu là người đàn ông duy nhất trong nhóm chúng ta.
ホワイト(howaito): Trắng. Nó đến từ từ gốc White trong tiếng Anh.
ホワイトデー(howaito dei): Ngày Valentine trắng (14/3)
Màu vàng 金 (kin)
金メダル (kin medaru) : huy chương vàng.
金髪 (kinpatsu): tóc vàng
Màu bạc bạc tiếng Nhật : 銀 (gin)
銀河 (ginga): sông Ngân Hà. (河 (kawa/ka/ga): sông).
Nhiều từ sử dụng 銀 (gin) mang nghĩa “màu trắng sáng”.
銀世界 (ginsekai): thế giới đầy tuyết
VD.
一面は銀世界だった。
Ichimen wa ginsekai data
Toàn bộ bề mặt đều là tuyết.
銀シャリ (ginshari): gạo trắng.
Màu đỏ hồng tiếng Nhật : 紅:( kurenai, beni,aka/ kou)
Màu này đến từ Trung Quốc
紅一点(kouitten): Người con gái duy nhất trong nhóm
紅白 (kouhaku): Màu đỏ và trắng
Chú ý về văn hoá: Sự kết hợp của màu đỏ và trắng ở Nhật Bản được cho là may mắn. Sọc đỏ xen trắng được sử dụng cho những sự kiện và nghi lễ vui vẻ bên Nhật.
紅白歌合戦 (Kouhaku Utagassen): Là cuộc thi hát lớn dịp năm mới bởi đài NHK, họ chia người tham dự ra làm 2 nhóm bởi giới tính: 白組 (Shiro gumi): nhóm nam và 紅組 (Aka gumi): nhóm nữ.
Màu đen tiếng Nhật 黒 (koku/kuro/kuroi)
黒星 (kuroboshi): bị đánh bại (từ dùng trong trận đấu Sumo)
腹黒い (hara guroi): bụng dạ ác độc
黒字 (kuroji): lãi.
黒 có nghĩa là “tội lỗi”.
VD.
容疑者は黒だった
Yougisha wa kuro datta.
Người bị tình nghi có tội.
Màu trắng và đen 白黒 (shirokuro)
白黒つける (shirokuro tsukeru): Làm gì đó trở nên rõ ràng
白黒はっきりさせる(shirokuro hakkiri saseru): Làm gì đó trở nên rõ rang
白黒写真 (shirokuro shashin): ảnh đen trắng.
Màu nâu tiếng Nhật 茶 (cha); 茶色 (chairo)
茶化す (chakasu): biến cái gì đó thành trò cười.
茶番 (chaban): trò hề
茶髪 (chapatsu): tóc nâu
Màu đỏ tiếng Nhật 赤 (aka)
赤ん坊 (akanbou); 赤ちゃん(akachan); 赤子 (akago): em bé
赤字 (akaji): lỗ.
赤字路線 (akaji rosen): đường vạch tàu hoả không có lời.
赤恥 (akahaji) hay 赤っ恥 (akappaji): xấu hổ.
赤の他人 (aka no tanin): người hoàn toàn lạ mặt.
VD.
彼女は赤の他人だ。( Kanojou wa aka tanin da.): Cô ấy là một người lạ hoàn toàn đối với tôi.
Chú ý về văn hoá:
Màu đỏ cùng là màu của 共産主義者 (kyousan shugisha) – những người chủ nghĩa cộng sản ngày xưa.
Tránh viết tên người khác bằng màu đỏ ở Nhật. Nó được cho là rất độc ác, đặc biệt với thế hệ xưa. Có một số người cho rằng màu đỏ để viết tên những kẻ có tội và nó gợi đến màu máu.
赤道 (sekidou): xích đạo.
赤裸裸(赤裸々)(sekirara): ngay thẳng, thẳng thắn.
赤面する (Sekimen suru): đỏ mặt
顔が赤くなる (Kao ga akaku naru): mặt đỏ lên
真っ赤 (makka): đỏ gay, đỏ rực.
Chú ý: Khi thêm “真っ ” ( = mah) vào phía trước màu sắc thì sẽ nhấn mạnh màu đó. Cách đọc cũng đôi khi sẽ biến đổi.
真っ赤 (makka): đỏ gay, đỏ rực
真っ青 ( Massao): xanh thẫm, xanh lè
真っ黒 (Makkuro): màu đen thẫm
真っ白 (Masshiro) : màu trắng tinh
Màu vàng tiếng Nhật 黄 (ki)
黄ばむ (kibamu): chuyển vàng
くちばしが黄色い (kuchibashi ga kiiroi ): non trẻ, thiếu kinh nghiệm
黄色い声 (kiiroi koe): giọng the thé
Màu xanh da trời 青 (ao/sei)
青年 (seinen): thanh niên
青年時代 (seinen jidai): thời thanh niên
尻 (hoặc ケツ) が青い (shiri ( ketsu) ga aoi): non trẻ, thiếu kinh nghiệm
青二才 (ao nisai): chưa chính chắn, người mới
青くさい (aokusai): người thiếu kinh nghiệm, non trẻ
青春 (seishun): thời thanh xuân
青々とした木々 (aoao to shita kigi): cây cối xanh tươi
Màu xanh lục 緑 (midori)
みどりの窓口 (midori no madoguchi): quầy xanh: nơi bạn có thể mua vé tàu tốc hành hay Shinkansen ở nhà ga JR
緑の黒髪 (midori no kurokami) : tóc đen mượt đẹp. (đây là cách nói lỗi thời)
Chú ý về văn hoá: Như nhiều người đã biết thì ở Nhật đèn tín hiệu cũng có 3 màu: xanh lục, đỏ, vàng như các nước khác. Dù sao thì chúng ta cùng gọi xanh lục là xanh da trời.
Chính vì vậy mà nếu bạn nghe 青信号 (ao shingou): đèn tín hiệu màu xanh da trời thì nó có nghĩa là đèn màu xanh lục.
VD.
信号が青になったら渡って下さい。
Shingou ga ao ni nattara watatte kudasai.
Đèn tín hiệu mà chuyển sang màu xanh lục thì hãy đi sang.
Màu hồng ピンク (pinku)
ピンク映画 (pinku eiga): phim khiêu dâm
Màu đào 桃色 ( momoiro)
Màu hoa hồng 薔薇(バラ)色 (bara iro)
バラ色の人生 (barairo no jinsei): cuộc đời hạnh phúc.
Màu xám 灰色 (haiiro)
灰色の人生 (haiiro no jinsei): cuộc đời kém hạnh phúc
灰色高官 (haiiro koukan) : quan chức cấp cao tham nhũng.
Những màu sắc trong tiếng Nhật khác
紫 (murasaki): màu tím
薄紫 (usu murasaki): màu tím nhạt
橙 (daidai): màu cam =オレンジ(色)(orenji (iro))
水色 (mizuiro): màu nước →màu xanh nhạt
きつね色 (kitsune iro): màu vàng
=> きつね (kitsune): con cáo
VD. きつね色になるまでパンを焼く(Kitsune iro ni narumade pan wo yaku).
Nướng bánh mỳ cho tới khi vàng lên.
小麦色 (komugi iro): màu nâu cacao.
紺 (kon): màu xanh đậm
Cách biến màu sắc trong tiếng Nhật thành tính từ
Tính từ đuôi I
赤 (aka): màu đỏ=> 赤い
黒 (kuro): màu đen => 黒い
白 ( = shiro): màu trắng => 白い
Dạng danh từ của màu sắc + の
緑の (midorino): màu xanh lục.
=> 緑のカーペット (midori no kaapetto): mũ carpet màu xanh lục.
ピンクの (pinkuno): màu hồng
=> ピンク色のドレス(pinku iro no doresu): váy màu hồng
Bảng màu tiếng Nhật
Bảng màu tiếng Nhật là 色名 一覧 (irome ichi ran). Các bạn có thể dùng từ này để tham khảo các màu sắc khác mà mình muốn biết
Trên đây là nội dung bài viết màu sắc trong tiếng Nhật. Tự học tiếng Nhật online hi vọng rằng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề.