Cấu trúc Ngữ pháp させてください sasete kudasai

Cấu trúc Ngữ pháp させてください

Ngữ pháp させてください, xin phép. Chào các bạn, để trợ giúp cho các bạn trong việc tra cứu ngữ pháp tiếng Nhật. Tự học online xin được giới thiệu với các bạn các cấu trúc tiếng Nhật theo các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật. Trong bài viết này, Tự học online xin được giới thiệu tới các bạn cách sử dụng của cấu trúc ngữ pháp Ngữ pháp させてください, xin phép

Cấu trúc Ngữ pháp させてください

Cấu trúc ngữ pháp させてください

Cấp độ : ngữ pháp N3

Cách chia :

Vさせる:

Nhóm I: Vu→a+せる. Đuổi đuôi u thành đuôi a rồi thêm seru. 行く -> 行かせる。飛ぶ->飛ばせる

Nhóm II: Vる+させる。

Ví dụ :

食べる -> 食べさせる。

Nhóm III: する→させる/ くる→こさせる

V(さ)せてくださいV(さ)せてもらえますかV(さ)せてもらえませんか

Giải thích ý nghĩa :

Diễn đạt ý nghĩa yêu cầu được phép (làm gì đó), bằng cách kết hợp thể sai khiến với những lối nói dùng khi nhờ cậy như “ください ” , “もらえませんか” …

Mẫu câu này được dùng để xin phép thực hiện hành động nào đó một cách lịch sự. Và cũng có thể làm lời đề nghị lễ phép như trong ví dụ 4

V(さ)せてください : hãy cho phép tôi làm …
V(さ)せてもらえますか Cho tôi làm nhé
V(さ)せてもらえませんか : Cho tôi làm được không?

てもらえますか và もらえませんか được dùng tương đương như ください mang ý nghĩa xin phép.

Ví dụ :

ちょっと気分が悪いので早く帰らせてください。
ちょっときぶがわるいのではやくかえらせてください。
Tôi thấy hơi khó chịu trong người, xin hãy cho tôi về sớm.

あなたの会社のお話を聞かせてください。
あなたのかいしゃのおはなしをきかせてください。
Xin hãy cho tôi nghe chuyện công ty của anh.

手を洗わせてください。
てをあらわせてください。
Cho phép tôi rửa tay

A : 私はご馳走しますよ。 B :  いや、いつもご馳走になってばかりですので、今回は 私に払わせてください
A : わたしは ごちそうしますよ。B:いや、いつもごちそうになってばかりですので、こんかいは わたしに はらわせてください
A : Tôi đãi đó nhé. B : Không được, lần nào anh cũng đãi rồi. Lần này xin hãy để tôi trả.

Cấu trúc させていただきます

Cấu trúc させていただきます sasete itadakimasu là cấu trúc xin phép dạng kính ngữ của cấu trúc させてください sasete kudasai. Ý nghĩa của cấu trúc này là : cho phép tôi được làm gì đó. 

Ví dụ : 

欠席させていただきます。kesseki sasete itadakimasu : cho phép tôi vằng mặt

キャンセルさせて頂きます。kyanseru sasete itadakimasu : cho phép tôi được hủy đơn hàng.

Cấu trúc させていただけませんか

cấu trúc させていただけませんか sasete itadakemasenka là một dạng xin phép kính ngữ lịch sự ơn của câu させていただきます. Nghĩa của câu này là : liệu tôi có thể xin phép … được không ạ?

Ví dụ : 

早退させていただけませんか soutai sasete itada kemasenka : Có thể cho tôi về sớm được không ạ?

Ngoài cách nói này, các bạn có thể tham khảo thêm các cách nói xin phép khác trong bài viết : Tổng hợp cách nói xin phép trong tiếng Nhật.

Trên đây là nội dung bài viết : Ngữ pháp させてください. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác bằng đánh vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!