Ngữ pháp というより, というか – Từ điển Ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp というより, というか Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp というより, というか- Từ điển Ngữ pháp tiếng Nhật
Ngữ pháp というより, というか. Chào các bạn, để trợ giúp cho các bạn trong việc tra cứu ngữ pháp tiếng Nhật. Tự học online xin được giới thiệu với các bạn các cấu trúc tiếng Nhật theo các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật. Trong bài viết này, Tự học online xin được giới thiệu tới các bạn cách sử dụng của cấu trúc ngữ pháp Ngữ pháp というより, というか

Cấu trúc ngữ pháp : というより, というか

Cách chia :

(V/Aい/Aな/N)+というより/というかB

Ý nghĩa và cách dùng :

Không phải là ~ mà đúng hơn là B
Dùng để so sánh các phán đoánhoặc diễn đạt về một sự việc nào đó. Có ý nghĩa “”Cách nói ~ cũng đúng nhưng so với nó thì cách nới B còn đúng hơn””.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

前の車は遅すぎて走るというよりはっているようだ。
Chiếc xe này quá chậm, không phải nó đang chạy mà là nó đang bò thì đúng hơn
今日は涼しいというより寒いくらいだった。
Hôm nay không phải là mát mà là lạnh mới đúng.
あの学生はできないというか、やる気がないのでしょう。
Cậu học sinh đó không phải là không thể, đúng ra là cậu ta không muốn làm

Trên đây là nội dung bài viết : Ngữ pháp というより, というか. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác bằng đánh vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!