Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Ngữ pháp minna bài 4:

Động từ ます

Động từ ます cấu thành vị ngữ của câu khi phần vị ngữ đó chỉ hành động. (ở bài học trước, khi câu có vị ngữ là danh từ, chúng ta sử dụng です để kết thúc câu.)

Động từ ます thể hiện thái độ lịch sự của người nói đối với người nghe.

Ví dụ:

(わたし)は毎日(まいにち)べんきょうします。
watashi ha maiichi benkyoushimasu.
Tôi học mỗi ngày.

毎日(まいにち)ご飯(は)んをたべます。
maiban gohan wo tabemasu.
Mỗi sáng tôi đều ăn cơm.

Vます/ Vません/ Vました/ Vませんでした

Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định Vました Vます
Phủ định Vませんでした Vません

Vます: là dạng động từ mang tính khẳng định ở thời hiện tại và tương lai.

Vません : là dạng động từ mang tính phủ định ở thời hiện tại hoặc tương lai.

Vました : là dạng động từ mang tính khẳng định ở thời quá khứ

Vませんでした : là dạng động từ mang tính phủ định ở thời quá khứ

Ví dụ:

毎日(まいにち)ご飯(は)んをたべます。
maiichi gohan wo tabemasu.
Mỗi sáng tôi đều ăn cơm.

毎日(まいにち)(にく)をたべません。
maiichi niku wo tabemasen.
Hằng ngày tôi không ăn thịt.

今朝(けさ)6時(じ)に起(おこし)(お)きました。
kesha roku ji ni okimashita.
Sáng nay tôi đã thức dậy lúc 6h.

きのう勉強(べんきょう)しませんでした
kinou benkyoushimasendeshita.
Hôm qua tôi đã không học.

はたらきます : làm việc (hiện tại và tương lại)
はたらきません : không làm việc (hiện tại và tương lại)
はたらきました : đã làm việc (quá khứ)
はたらきませんでした : đã không làm việc (quá khứ)

N (thời gian) に+ V

Ý nghĩa : làm gì vào lúc nào

Trợ từ に trong bài học này được dùng đứng sau danh từ chỉ thời gian để chỉ thời điểm xác định khi một hành động nào đó được thực hiện.

Ví dụ:

6時(じ)(はん)におきます。
roku ji han ni okimasu.
Tôi thức dậy lúc 6 rưỡi.
11じにねます。
juu ichi ji ni nemasu.
Tôi đi ngủ lúc 11 giờ.

N1からN2まで

Ý nghĩa: từ N1 đến N2

Cách dùng: …から…まで được sử dụng để nối hai danh từ. Hai danh từ đứng trước から và まで có thể là 2 danh từ chỉ địa điểm hoặc hai danh từ chỉ thời gian. Cụm từ này có ý nghĩa tương đương với …from…to… trong tiếng Anh.

Trợ từ [から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ [まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn. Hai trợ từ này có thể đứng riêng rẽ, không nhất thiết lúc nào cũng phải đi cùng với nhau.

Ví dụ:
げつようびからきんようびまでべんきょうします。
getsuyoubi kara kinyoubi made benkyoushimasu.
Tôi học từ thứ 2 đến thứ 6.
まいにち 7じから8じまでほんをよみます。
maiichi nana ji kara hachi ji made hon wo yomimasu.
Hàng ngày, tôi đọc sách từ 7 giờ đến 8 giờ.

N1とN2

Ý nghĩa: N1 và N2

Cách dùng Trợ từ と được dùng để nối hai danh từ với nhau.

Ví dụ:

銀行(ぎんこう)の休み(やすみ)は土曜日(どようび)と日曜日(にちようび)です。
ginkou no yasumi ha doyoubi to nichiyoubi desu.
Ngày nghỉ của ngân hàng là thứ 7 và chủ nhật.

このほんとあのノートはわたしのです。
kono hon to ano nouto ha watashino desu.
Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.

~~~ ね

Ý nghĩa: nhỉ, nhé…

Cách dùng:  ~~~ ね được dùng ở cuối câu thể hiện sự đồng tình của người nói đối với người nghe, cũng có khi thể hiện sự kì vọng của người nói vào sự đồng ý của người nghe. (Các bạn nữ hay sử dụng để làm mềm câu nói)

Ví dụ:

毎日(まいにち)10時(10じ)まで勉強(べんきょう)します。
maiichi juu ji made benkyoushimasu.
Mỗi ngày tôi đều học đến 10h.
大変(たいへん)ですね
taihen desune.
Chăm chỉ nhỉ.

このケーキはおいしいですね。
kono keiki ha oishi desune.
Chiếc báng gato này ngon nhỉ.

(いま)なん時(じ)ですか。

Ý nghĩa: Bây giờ là mấy giờ?

Cách dùng: Đây là câu hỏi thời gian ở ngay thời điểm hiện tại. Sau (いま) có thể có hoặc không có は. Để trả lời câu hỏi này chúng ta dùng ” (いま) + (は) + thời gian “.

Nếu muốn hỏi ở đâu đang là mấy giờ chúng ta dùng cấu trúc: N (địa điểm) はいまなんじですか

Cách nói giờ bằng tiếng nhật: 

1 giờ : ichi ji – いちじ -1時
2 giờ : ni ji – にじ – 2時
3 giờ : san ji – さんじ -3時
4 giờ: yo ji – よじ – 4時
5 giờ : go ji – ごじ -5時
6 giờ : roku ji – ろくじ – 6時
7 giờ : shichi ji (hoặc : nana ji) – しちじ (ななじ) – 7時  -> Trong hội thoại người ta dùng   しちじ   nhiều hơn.
8 giờ : hachi ji – はちじ – 8時
9 giờ : ku ji – くじ – 9時
10 giờ : jyuu ji – じゅうじ – 10時
11 giờ : jyuu ichi ji – じゅういちじ -11時
12 giờ :  jyuu ni ji – じゅうにじ -12時

Cách đếm phút: 

1 phút :        (  一分 )     いっぷん              ippun
2 phút :        ( 二分 )      にふん                  ni fun
3 phút :        ( 三分 )      さんぷん              san pun
4 phút :        ( 四分 )      よんぷん              yon pun
5 phút :        ( 五分)       ごふん                  go fun
6 phút :        ( 六分)       ろっぷん              roppun
7 phút :        ( 七分 )      しちふん              shichi fun
8 phút :        ( 八分 )       はっぷん             happun:
9 phút :        ( 九分 )       きゅうふん          kyuu fun
10 phút :      ( 十分 )       じゅっぷん          juppun
15 phút :      ( 十五分 )   じゅうごふん       juu go fun
30 phút :       ( 三十分 )  さんじゅっぷん  hay nói cách khác là :   はん      han ( rưỡi)

Ví dụ:

(いま)8時(じ)5分(ふん)です。
ima hachi ji go fun desu.
Bây giờ là 8h5′.

いま なんじですか­。
ima nan ji desuka.
Bây giờ là mấy giờ?
8じ30ぷん(8じはん)です。
hachi jihan desu
Bây giờ là 8:30 (8 rưỡi).

ニューヨークはいまなんじですか
nyuuyouku ha ima nanji desuka.
Ở New York bây giờ là mấy giờ ?
よんじはんです。
4 giờ rưỡi.

Ngữ pháp minna bài 5:

N (địa điểm)へ行きます / 来ます / 帰ります

Ý nghĩa: đi/ đến/ trở về địa điểm N

Cách dùng: Dùng để hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó.

Trợ từ へ dùng để chỉ về phương hướng. Đứng trước へ thường là các danh từ chỉ địa điểm hoặc từ để hỏi về địa điểm. Đứng sau  へ  thường đi với các động từ chỉ sự di chuyển. “へ” trong trường hợp này được đọc là “え”

行きます: Dùng để chỉ một chuyển động rời xa vị trí, địa điểm mà người nói hoặc người nghe đang ở đó.

Ví dụ:

レストランへいきます
resutoran e ikimasu.
Đi đến nhà hàng. (Trong trường hợp này di chuyển đến nhà hàng, người nói không có mặt tại nhà hàng và đây là chuyển động rời xa phía người nói.)

来ます : Dùng để chỉ một chuyển động hướng về, đến nơi mà người nói hoặc người nghe ở đó.

Ví dụ:

ここへきます
koko e kimasu
Đến đây

帰ります : dùng để chỉ chuyển động trở về một địa điểm nào đó

くにへかえります。
kuni e kaerimasu.
Tôi về nước.

Để hỏi người nào đó về vị trí mà người đó đi/ đến/ trở về, chúng ta sử dụng mẫu câu hỏi: “どこ + へ行きます/
来ます / 帰ります + か” – (Ai) đi đâu/ đến đâu/ trở về đâu?

Ví dụ:

昨日どこへ行きましたか.
kinou doko e ikimashitaka
Ngày hôm qua bạn đi đâu?

私は図書館に行きました.
Watashi wa toshokan ni ikimashita.
Mình đã đi đến thư viện.

どこ[へ]も行きません/ いきませんでした。

Ý nghĩa: Không đi/ đến bất cứ đâu

Cách dùng: dùng để nhấn mạnh phủ định không đi/đến bất cứ đâu.

“も” trong trường hợp này được dùng để nhấn mạnh phủ định hoàn toàn đối tượng của từ nghi vấn. Với ý nghĩa này, “も” đi với động từ ở dạng phủ định.

Ví dụ:

どこ「へ」もいきません。
doko e mo ikimasen.
Tôi không đi đâu cả

なんにもたべません。
nanni mo tabemasen.
Tôi không ăn gì cả.

だれもいません。
dare mo imasen.
Không có ai cả.

N ( phương tiện)でいきます / 来ます / 帰ります。

Ý nghĩa: đi/ đến/ trở về bằng phương tiện N

Cách dùng:

Trợ từ で được dùng sau danh từ chỉ phương tiện, cách thức thực hiện hành động. Trong bài học này, で đi với các danh từ chỉ phương tiện di chuyển và đi kèm với các động từ chuyển động.

Ví dụ:

電車(でんしゃ)で行き(いき)ます。
densha de ikimasu.
Tôi đi bằng tàu điện.

車で来(き)ます。
kuruma de kimasu.
Tôi đến bằng tàu điện.

電車(でんしゃ)で帰り(かえり)ます。
densha de kaerimasu
Tôi về bằng tàu điện.

Chú ý:

Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

Ví dụ:

えきからあるいてかえります
eki kara aruite kaerimasu.
Tôi đã đi bộ từ ga về

Để hỏi về phương tiện, cách thứ thực hiện hành động chúng ta có thể sử dụng: “なんで” (bằng cách nào/ bằng cái gì) + V (động từ)

Ví dụ:

A: まいにちなんでがっこうへいきますか。
A: mainichi nande gakkou e ikimasuka.
A: Mỗi ngày bạn đi đến trường bằng gì?
B: じてんしゃでがっこうへいきます。
B: jitensha de gakkou e ikimasu.
B: Mình đi bằng xe điện đến trường.

N (người/ động vật) と+V

Ý nghĩa: làm gì đó cùng N

Cách dùng: dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động

Ví dụ:

家族(かぞく)と日本(にっぽん)へ来(き)ました。
kazoku to nihon e kimashita.
Tôi đã cùng gia đình đến Nhật.

Khi làm hành động nào đó một mình thì không dùng trợ từ と mà sẽ dùng ひとりで.

Ví dụ:

ひとりでがっこうへいきます。
hitori de gakkou e ikimasu.

Để hỏi làm gì cùng với ai, chúng ta có thể sử dụng từ nghi vấn “だれ” (ai) với cấu trúc: “だれ + と + V(động từ)?”

Ví dụ:

A: こんしゅうのにちようび、だれとこうえんへいきますか。
A: konshuu no nichiyoubi, dare to kouen e ikimasuka.
A: Chủ nhật tuần này, bạn sẽ đi cùng ai đến công viên?
B: かぞくといきます。
B: kazoku to ikimasu
B: Mình sẽ đi cùng gia đình.

いつ

Ý nghĩa: Khi nào

Cách dùng: Đây là từ để hỏi, dùng để hỏi về thời gian hành động diễn ra. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau.

Ví dụ:

いつ日本(にっぽん)へ行き(いき)ますか
itsu nihon e ikimasu ka.
Khi nào bạn đi Nhật?

来週(らいしゅう)行き(いき)ます。
raishuu ikimasu.
Tuần sau tôi sẽ đi.

~~ よ。

Cách dùng: đặt ở cuối câu để nhấn mạnh 1 thông tin nào đó mà người nghe chưa biết hoặc nhấn mạnh
ý kiến, sự phản đối của người nói đối với người nghe.

Ví dụ:

この電車(でんしゃ)は甲子園(こうしえん)へいきますか。
kono densha wa Koushien e ikimasu ka?
Tàu điện này có đi Koushien không?

いいえ、行き(いき)ませんよ。
iie, ikimasenyo.
Không, không đi ạ.

Ngữ pháp minna bài 6:

N をV ( ngoại động từ)

  • Phân biệt nội động từ (tự động từ) 自動詞 (じどうし) và ngoại động từ (tha động từ)他動詞 (たどうし)
Tự động từ Tha động từ
Định nghĩa Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ.

Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà không có tác động của một người nào khác.

Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là đối tượng hướng tới của hành động.

Tha động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành động và tân ngữ là người/vật nhận hành động đó.

Ví dụ 行く (đi)、働く (làm việc)、座る (すわる: ngồi)、死ぬ (しぬ): chết、泣く (なく): khóc 飲む (uống)、食べる (ăn)、読む (よむ: đọc)、あげる: cho, tặng、買う (かう): mua

Cách dùng: Trợ từ [を]được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.

Ví dụ:

(みず)を飲み(のみ)ます。
mizu wo nomimasu.
Tôi uống nước.
trong ví dụ trên, trợ từ を nối danh từ みず và động từ のみます. Danh từ みず (nước) là đối tượng bị tác động trực tiếp bởi hành động のみます (uống).

わたしはパンをたべます。
watashi wa pan wo tabemasu.
Tôi ăn bánh mì.

N をします。

Ý nghĩa: Làm việc gì đó/ cái gì đó

Cách dùng: Trong tiếng Nhật 1 phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ [します]。Mẫu câu này biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.

Ví dụ:

サッカーをします。
sakkaa wo shi masu.
Tôi chơi bóng đá.

宿題(しゅくだい)をします。
shukudai wo shi masu.
Tôi làm bài tập.

会議(かいぎ)をします。
kaigi wo shi masu.
Tôi đang họp.

なんvà なに

Cả hai đều ó ý nghĩa là cái gì, tuy nhiên chúng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau.

なん

[ なん] được dùng trong trường hợp :
– dùng trước động từ です
– khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm

Ví dụ:

それは何(なん)ですか。
sore wa nan desuka.
Đó là cái gì thế?

なに

Ngoài những trường hợp trên thì dùng なに

Ví dụ:

なにをかいますか。
nani wo kaimasuka.
Bạn mua gì thế?

Vませんか。

Ý nghĩa: làm gì không?!

Cách dùng: Vませんか ở đây không mang ý nghĩa phủ định. Dùng để mời hay đề nghị người nghe làm gì. Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết đối phương có đồng ý hay không

Cách chia Vませんか: Vます bỏ ます, thêm ませんか

たべます ー> たべませんか

のみます → のみませんか

Ví dụ:

いっしょにご飯(はん)を食(た)べませんか。
isshoni gohan wo tabemasenka.
Cùng ăn cơm có được không?
ええ、いいですね。
ee, iidesune.
Vâng, tốt quá ạ.

いっしょに きょうと へ いきませんか。
isshoni Kyoto e ikimasuka.
Cùng đi Kyoto không ?
ええ、いいですね。
ee, iidesune.
Ừ, hay đấy.

V ましょう。

Ý nghĩa: Cùng làm …nhé!

Cách dùng: Dùng mẫu câu này để rủ rê, mời mọc người khác cùng làm một hành động nào đó. Về ý nghĩa, mẫu câu này có ý nghĩa tương tự như mẫu câu mời rủ Vませんか. Tuy nhiên một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう.

Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết đối phương có đồng ý hay không. Trong trường hợp hai bên đều đồng ý thì chúng ta sẽ dùng Vましょう。

Cách chia Vましょう: Vます bỏ ます, thêm ましょう

たべます ー> たべましょう

のみます → のみましょう

Ví dụ:

ちょっとやすみましょう
chotto yasumimashou
Cùng nghỉ một chút nào

いっしょにたべにいきましょ!
isshoni tabeni ikimashou.
Cùng nhau đi ăn nào

お~

Từ お~ được dùng như một kính ngữ, đặt trước một số từ để thể hiện thái độ lịch sự của người nói.

Ví dụ:

お酒(おさけ)、お花見(おはなみ)
osake, ohanami
rượu, ngắm hoa

何をしますか。

Ý nghĩa: Bạn làm gì?

Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi ai đó làm gì

Ví dụ:

週末(しゅうまつ)(なに)をしますか。
shuumatsu nani wo shimasuka.
Cuối tuần định làm gì vậy?

Danh từ (địa điểm) で+ Động từ

Ý nghĩa: làm gì ở đâu

Cách dùng: chỉ nơi mà hành động xảy ra. Trợ từ で trong bài học này dùng để chỉ nơi chốn xảy ra hành động.

Ví dụ:

映画館(えいがかん)で会 (あ)いました。
eigakan de aimashita.
Chúng tôi đã gặp nhau ở rạp chiếu phim.

わたしはうちでごはんをたべます。
watashi wa uchi de gohan wo tabemasu.
Tôi ăn cơm ở nhà.

Để hỏi một sự việc nào đó diễn ra ở đâu, chúng ta sử dụng nghi vấn từ どこで với mẫu câu どこで + V.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!