Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bản

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Ngữ pháp minna bài 7:

N (công cụ/phương tiện)で + V

Ý nghĩa: làm gì bằng N

Cách dùng:  trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó

Ví dụ:

はしでたべます。
hashi de tabemasu.
Ăn cơm bằng đũa.

にほんごでレポートをかきます。
nihongo de repouto wo kakimasu.
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

Để hỏi ai đó làm gì bằng cách thức phương tiện gì, chúng ta sử dụng nghi vấn từ [なんで] .

Ví dụ:

A:  なんでレポートをおくりましたか。
A: Nande repouto wo okirimashitaka.
A: Bạn đã gửi báo cáo bằng gì?
B: Eメールでおくりました。
B: E meiru de okirimashita.
B: Tôi đã gửi bằng email.

“Từ/câu”は~語で何ですか。

Ý nghĩa: “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì

Cách dùng: dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác

Ví dụ:

「ありがとう」は英語(えいご)で何ですか(なんですか)。
[Arigatou] wa eigo de nan desuka.
Cảm ơn trong tiếng Anh là gì thế?

「Thank you」です。
Thank you desu.
Là “thank you”.

N (người) にあげます,  かします,  おしえます

Ý nghĩa: N được cho/tặng,cho vay, chỉ bảo…cái gì từ người khác

Cách dùng: Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động. Mẫu câu đầy đủ thường là: N1 は N2 に A をあげます/ かします/ おしえますTrong đó:

N1: đối tượng thực hiện hành động cho/tăng, cho vay, chỉ bảo…

N2: đối tượng tiếp nhận hành động cho/tăng, cho vay, chỉ bảo…

A : vật được đối tượng N2 tiếp nhận.

Ví dụ:

やまださんはきむらさんにはなをあげました。
Yamada san ha Kimura san ni hana wo agemashita.
Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura

Trong ví dụ trên, người thực hiện hành động “あげました” (tặng) là anh “やまださん”, người tiếp nhận hành động là “きむらさん”, vật được tặng là “はな”.

イーさんにほんをかしました。
Ii san ni hon wo kashimashita.
Tôi cho chị Lee mượn sách

Chú ý:

Không dùng cấu trúc này khi người khác tặng cho mình. Khi người khác tặng cho mình, chúng ta sử dụng mẫu câu : N1 はわたしに Nをくれます。(N1 cho tôi N.)

Ví dụ:

せんせいは わたしに ほんを くれました。
sensei wa watashini hon wo kuremashita.
Cô giáo cho tôi quyển sách

Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc này với các động từ [おくります], [でんわをかけます]. Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」

Ví dụ :

かいしゃへでんわをかけます。
Kaisha e denwa wo kakemasu.
Tôi gọi điện thoại đến công ty.

N (người)にもらいます、かります, ならいます。

Ý nghĩa: Được nhận, vay…cái gì từ N

Cách dùng: Mẫu câu đầy đủ thường là N1 は N2 に A をもらいます/ かります/ ならいます。

Trong đó:

N1: đối tượng thực hiện hành động nhận, vay, học

N2: đối tượng mà N1 nhận, vay, học,..

A : vật được đối tượng N1 nhận, vay, học

Ví dụ:

きむらさんはやまださんにはなをもらいます。
Kimura san wa Yamada san ni hana wo moraimasu.
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

カリナさんにCDをかりました。
Kanina san ni CD wo karimashita.
Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina

Chú ý:

Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」
Ví dụ :
きむらさんはやまださんからはなをもらいます。
Kimuara san wa Yamadasan kara hana wo moraimasu.
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

ぎんこうからおかねをかりました。
Ginkou kara okane wo karimashita.
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

もうVました。/ もうVましたか

Ý nghĩa: Đã làm gì rồi? Đã làm gì chưa?

Để trả lời câu hỏi đã làm gì chưa, chúng ta trả lời như sau:

~もう ~Vました:~ đã ~ rồi.

~まだ ~Vません:~ Vẫn chưa ~.

Nếu dùng Vません thì có nghĩa chúng ta sẽ dứt khoát không làm hành động đó nhưng nếu thêm まだ vào trước thì có nghĩa là hiện tại chúng ta chưa làm hành động này nhưng tương lai có thể sẽ làm.

もうご飯(ごはん)をたべましたか。
Mou gohan wo tabemashitaka
Bạn đã ăn cơm chưa?

はい、たべました(いいえ、まだです)。
Hai, tabemashita (iie, madadesu).
Vâng, tôi đã ăn rồi/ Chưa, tôi vẫn chưa ăn.

Ngữ pháp minna bài 8:

Tính từ

  • Định nghĩa: Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
  • Phân loại: Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い. ( Aな và Aい)
  • Tính từ đuôi い : Là những tính từ tận cùng bằng い

Ví dụ: さむい, むずかしい

  • Tính từ đuôi な : Là những tính từ còn lại cùng với ngoại lệ của tính từ い

Ví dụ: べんりな, ひまな, きれい、ゆうめい, …

NはAdj な( bỏ な)です / NはAdjいです。

Ý nghĩa: N như thế nào.

Cách dùng : Tính từ dùng để miêu tả đặc điểm, trạng thái cho sự vật, sự việc.

Cách chia tính từ:

  • Tính từ đuôi い:
Tính từ đuôi い Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định Aかったです Aいです
Phủ định Aくなかったです Aくないです

Tính  từ đuôi い:

  • Ở hiện tại và tương lai giữ nguyên đuôi い với dạng khẳng định. Phủ định ở hiện tại và tương lại, chúng ta bỏ đuôi “い” rồi cộng thêm “くない”.
  • Ở quá khứ, với thể khẳng định, tính từ đuôi い, chúng ta bỏ “い” rồi cộng thêm “かった”. Phủ định ở quá khứ, chúng ta bỏ đuôi “い:” rồi thêm “くかった”.

Ví dụ:

Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định おもしろかった おもしろい
Phủ định おもしろくなかった おもしろくない

Ngoại lệ

Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định よかった いい
Phủ định よくなかった よくない
  • Tính từ đuôi な (Aな)
Aな Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định Aでした Aです
Phủ định Aじゃありませんでした Aじゃありません
  • Tính từ đuôi な, khi ở trong câu hiện tại, dạng khẳng định chúng ta bỏ “な”. Với dạng phủ định, bỏ “な” thêm “じゃありません”.
  • Ở quá khứ, với dạng khẳng định, tính từ đuôi な bỏ “な” rồi cộng thêm でした. Với dạng phủ định, bỏ “な” thêm “じゃありませんでした”.

Ví dụ:

Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định しんせつでした しんせつです
Phủ định しんせつじゃありませんでした しんせつじゃありません

NはAdj な( bỏ な)です。NはAdjいです。

Ý nghĩa: N như thế nào

Cách dùng: dùng để miêu tả tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc nào đó

Ví dụ:

山田(やまだ)先生(せんせい)は親切(しんせつ)です。
Yamada sensei wa shinsetsu desu.
Thầy Yamada rất tốt bụng.

富士山(ふじさん)は高い(たかい)です。
Fujisan wa takaidesu.
Núi Phú Sĩ thì cao.

あそこはしずかではありません。
Asoko wa shijika dewaarimasen.
Ở đó không yên tĩnh đâu.

この本(ほん)は高く(たかく)ないです。
Kono hon wa takakunai desu.
Quyển sách này không đắt.

Adj い/な+ N

Cách dùng: tính từ được đặt trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

山田(やまだ)先生(せんせい)は親切(しんせつ)な先生(せんせい)です。
Yamada sensei wa shinsetsuna sensei desu.
Thầy Yamada là một thầy giáo tốt bụng.

富士山(ふじさん)は高い(たかい)(やま)です。
Fujisan wa takai yama desu.
Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.

とても/あまり

[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.

[とても]
Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất”

Ví dụ:
これ は とても ゆうめいな えいがです。
Kore wa totemo yumeina eiga desu.
Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

[あまり]
Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm”

Ví dụ:
シャンハイ は あまり さむくないです。
ShanHai wa amari samukunaidesu.
Thượng Hải không lạnh lắm.

Nはどうですか。

Ý nghĩa: Cái gì như thế nào?

Cách dùng: Hỏi về ấn tượng, ý kiến, cảm tưởng của ai đó về việc đã làm, về 1 địa điểm đã đến hay 1 người đã gặp.

Ví dụ:

A: 日本(にっぽん)の生活(せいかつ)はどうですか。
Nippon no seikatsu wa dou desuka.
Cuộc sống ở Nhật thế nào?
B: 楽しい(たのしい)です。
Tanoshii desu.
Vui lắm.

A: このしゅくだいはどうですか。
Kono shukudai wa doudesuka.
Bàitậpnàynhưthếnào?
B: とてもむずかしいです。
Totemo muzukashii desu.
Rất khó.

N1はどんなN2 ですか。

Cách dùng: Dùng khi người nói muốn người nghe mô tả hoặc giải thích về đối tượng trong N1. N2 chỉ phạm trù N1 thuộc về. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ:

A: 奈良(なら)はどんな町(まち)ですか。
Nara wa donna machi desuka.
Nara là thành phố như thế nào?
B: 古い(ふるい)(まち)です。
Furui machi desu.
Là thành phố lâu đời rồi.

A: ふじさんはどんなやまですか。
Fujisan wa donna yama desuka.
Núi Phú Sĩ là ngọn núi như thế nào?
B: ゆうめいなやまです。
Yuumeina yama desu.
Là một ngọn núi nổi tiếng.

Vế 1 が、vế 2.

Ý nghĩa: vế 1 nhưng vế 2

Cách dùng: Trợ từ “が” được đặt giữa 2 vế câu để nối hai mệnh đề không tương đồng về mặt ý nghĩa.

Ví dụ:

日本(にっぽん)の食べ物(たべもの)はおいしいですが、たかいです。
Nippon no tabemono wa oishii desu ga, takai desu.
Đồ ăn Nhật rất ngon nhưng đắt.

このおちゃはたかいですが、おいしいです。
Kono ocha wa takai desu ga, oishii desu.
Trà này đắt nhưng mà ngon.

どれ

Ý nghĩa: cái nào

Cách dùng: yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.

Ví dụ:

佐藤(さとう)さんの傘(かさ)はどれですか。
Satou san no kasa wa dore desuka.
Ô của Satou là cái nào?
青い(あおい)傘(かさ)です。
Aoi kasa desu.
Là cái ô màu xanh da trời đấy.

Ngữ pháp minna bài 9:

N があります/わかります

Ý nghĩa: có cái gì/ hiểu, nắm bắt cái gì

Cách dùng: trợ từ [が]  đi với các động từ [あります/わかります] để chỉ đối tượng của hành động
[あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật

Ví dụ:

(わたし)は本(ほん)があります。
watashi wa hon ga arimasu.
Tôi có sách.

わたしはあたらしいかばんがあります。
watashi wa atarashii kaban ga arimasu.
Tôi có cái cặp mới.

わたしは にほんごがわかります。
watashi wa nihongo ga wakarimasu.
Tôi hiểu tiếng Nhật.

Nが好きです/嫌いです/じょうずです/下手です。

Ý nghĩa: thích/ ghét/ giỏi/ kém cái gì

Cách dùng: Trợ từ [が] đi với các tính từ chỉ cảm xúc, mức độ.

Ví dụ:

(わたし)は音楽(おんがく)が好き(すき)です。
watashi wa ongaku ga suki desu.
Tôi thích âm nhạc.

わたしのともだちはぶたにくがきらいです。
watashi no tomodachi wa futaniku ga kirai desu.
Bạn tôi không thích thịt lợn

わたしはにほんご がへたです。
watashi wa nihongo ga heta desu.
Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật

どんな + N

Cách dùng: hỏi về tên cụ thể 1 vật hay 1 sự việc nào đó ở một phạm trù rộng lớn.

Ví dụ:

どんな言語(げんご)がすきですか。
Donna gengo ga suki desuka.
Bạn thích ngôn ngữ nào?
日本語(にほんご)がすきです。
Nihongo ga suki desu.
Tôi thích tiếng Nhật.

どんな のみものがすきですか。
Donna nomimono ga suki desuka.
Bạn thích đồ uống nào?
ジュースがすきです。
Juusu ga sukidesu.
Tôi thích nước hoa quả.

よく/だいたい/たくさん/すこし/ ぜんぜん。

よく/ だいたい/ すこし/ あまり/ ぜんぜん。

Đây là những phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ về chất của chúng.

よく (dùng với dạng khẳng định): rất, rõ

だいたい (dùng với dạng khẳng định) : đại khái

すこし (dùng với dạng khẳng định) : một ít, một chút

あまり (dùng với dạng phủ định) : một ít, một chút

ぜんぜん (dùng với dạng phủ định) : hoàn toàn không

Ví dụ:

よく わかります : hiểu rõ

だいたい わかります : hiểu chung chung, đại khái

すこし わかります : hiểu một ít

あまり わかりません : không hiểu lắm

ぜんぜん わかりません : hoàn toàn không hiểu

たくさん/ すこし/ あまり/ ぜんぜん

Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ về lượng của chúng

Ví dụ:

たくさん あります : có nhiều

すこし あります : có ít

あまり ありません : không có nhiều lắm

ぜんぜん ありません : hoàn toàn không có

英語(えいご)がよくわかります。
eigo ga yoku wakarimasu.
Tôi hiểu tiếng Anh khá tốt.

英語(えいご)があまりわかりません
Eigo ga amari wakarimasen.
Tôi không hiểu tiếng Anh lắm.

ぶんぽうが あまりわかりません。
bunpou ga amari wakarimasen.
Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm.

Câu 1 から câu 2

Ý nghĩa: bởi vì

Cách dùng: dùng để nối 2 câu lại, câu 1 biểu thị lí do cho câu 2

Ví dụ:

時間(じかん)がありませんから、(ほん)を読み(よみ)ません。
Jikan ga arimasen kara, hon wo yomi masen.
Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách.

Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nói câu 1 sau kèm theo [から]

まいあさしんぶんをよみますか?
Mai asa shinbun wo yomi masuka?
Mỗi sáng anh có đọc báo không ?
いいえ、よみません。じかんがありませんから。
Iie, yomimasen. Jikan ga arimasen kara.
Không, tôi không đọc. Bởi vì không có thời gian.

どうして

Ý nghĩa: Tại sao

Cách dùng: Dùng để hỏi lý do, và khi trả lời chúng ta thêm [から] vào cuối câu

Ví dụ:

どうしてきょう は はやく かえりますか ?
Doushite kyou wa hayaku kaerimasuka?
Tại sao hôm nay về sớm thế?
ようじがありますから。
Youji ga arimasukara.
Vì tôi có chút việc.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

<

p style=”text-align: left;”>

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *