Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bản

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo

Ngữ pháp minna bài 10:

Nがあります/います。

Ý nghĩa: Có, tồn tại

Cách dùng: Dùng để nói về sự hiện hữu của người/ đồ vật/ động vật

あります:Có (Chỉ dùng cho đồ vật)

います  :Có (Dùng cho người và động vật)

Ví dụ:

さくらがあります。
Sakura ga arimasu.
Có hoa anh đào

いぬがいます。
Inu ga imasu.
Có con chó.

Chú ý: Khi dùng chỉ sự tồn tại của vật, người ở địa điểm nào đó chúng ta dùng cấu trúc

” Địa điểm にNがあります/います。”
Ví dụ:

つくえのうえにほんがあります。
Tsukue no ue ni hon ga arimasu.

N1 (địa điểm) にN2があります/います。

Ý nghĩa : Tại N1 có N2. Dùng để miêu tả sự tồn tại của vật, người nào đó tại một địa điểm

Ví dụ:

部屋(へや)に机(つくえ)があります。
Heya ni tsukue ga arimasu.
Trong phòng có bàn.

部屋(へや)に木村(きむら)さんがいます。
Heya ni Kimura san ga imasu.
Trong phòng có Kimura.

N1はN2 (địa điểm) にあります/います

Ý nghĩa: N1 có tại/ở N2

Cách dùng: Danh từ 1 là địa điểm tồn tại của danh từ 2 và được xác định bằng trợ từ [に]

Ví dụ:

東京(とうきょう)はちばけんにあります。
Toukyou wa chiba ken ni arimasu.
Tokyo nằm ở tỉnh Chiba.

木村(きむら)さんは事務所(じむしょ)にいます。
Kimura san wa jimusho ni imasu.
Kimura ở văn phòng.

Để hỏi ở đâu đó có ai/ cái gì đó không chúng ta sử dụng cấu trúc:

“Danh từ 1 (địa điểm) に + なに+ が ありますか / だれ+いますか”

Ví dụ:

にわに なにが ありますか。
Niwa ni nani ga arimasuka.
Ngoài sân có gì thế?
さくらのきが あります。
Sakura no ki ga arimasu.
Có cây hoa anh đào.

きょうしつにだれが いますか。
Kyoushitsu ni dare ga imasuka.
Trong lớp học có ai vậy?
ゆきさんが います。
Yuki san ga imasu.
Có bạn Yuki

N1 のN2 (vị trí) に

Ý nghĩa: Tại N2 của N1 có gì

Cách dùng: thể hiện tương quan vị trí như:うえ(trên)、した(dưới)、まえ(trước)、うしろ(sau)、あいだ(trong, giữa)、そと(ngoài)、ひだり(trái)、みぎ(phải)、ちかく(gần)、となり(bên cạnh),…

Ví dụ:

机(つくえ)の上(うえ)に本(ほん)があります。
tsukue no ue ni hon ga arimasu.
Trên bàn có sách.

えきのまえに としょかん が あります。
Eki no maeni toshokan ga arimasu.
Trước nhà ga có thư viện.

N1 や N2

Ý nghĩa: N1 và N2

Cách dùng:  [や] dùng để nối các danh từ. Khác với [と] dùng để liệt kê toàn bộ, [や] chỉ liệt kê 2 danh từ mang tính chất tượng trưng. Ngoài 2 danh từ đó, còn có những danh từ khác.

Ví dụ:

つくえのうえに ほん や ペンが あります。
Tsukue no ue ni hon ya pen ga arimasu.
Trên bàn có sách, bút,…(ngoài ra còn những thứ khác)

わたしのかばんなかに でんわや さいふが あります。
Watashi no kabannakani denwa ya saifu ga arimasu.
Trong cặp sách của tôi có điện thoại, ví,…

Chú ý: Chúng ta cũng có cấu trúc “N1や N2や。。。など: Nào là ~ nào là~”.  Đối với N cuối cùng chúng ta không dùng や mà dùng などđể kết thúc. など đứng trước các trợ từ thích hợp, tương ứng với các động từ ở cuối câu.

Ví dụ:

へやのなかにテレビやれいぞうこなどがあります。
Heya no naka ni terebi ya reizoko na do ga arimasu.
Trong phòng có nào là ti vi, nào là tủ lạnh…

Từ/cụm từ ですか

Cách dùng: Trợ từ [か] trong trường hợp này được người nói dùng để xác nhận lại điều gì đó.

Ví dụ:

A : すみません、ユニューやストア はどこですか?
Sumimasen, Yunyuuya sutoa wa doko desuka?
Xin lỗi, siêu thị Yunyuya ở đâu ?
B : ユニューやストアですか?あのビルのなかです。
Yunyuya sutoa desuka? Ano biru no naka desu.
Siêu thị Yunyuya phải không ? Trong tòa nhà đằng kia.

Nはありませんか

Là ありませんか chứ không phải ありますか, là câu hỏi lịch sự cho phép người nghe lựa chọn có hoặc không.

パソコンはありませんか。
Pankon wa arimasen ka?
Bạn có máy tính cá nhân không?
(Nếu không có cũng không sao)

Ngữ pháp minna bài 11:

Đếm đồ vật

A.Hậu tố chỉ đơn vị:( lượng từ)

+) ~つ : đếm đồ vật nói chung

1 cái : ひとつ – 2 cái : ふたつ – 3 cái : みっつ – 4 cái : よっつ – 5 cái : いつつ – 6 cái : むっつ – 7 cái : ななつ – 8 cái : やっつ – 9 cái : ここのつ – 10 cái : とお – mấy cái : いくつ

Từ 11 sử dụng như số đếm thông thường

+) : dùng đếm người

1 người : ひとり, 2 người : ふたり, mấy người: なんにん.

Các số còn lại dùng ” số đếm + にん”

+) (ばん): dùng để đếm số thứ tự

+) (まい ): dùng để đếm vật mỏng (tem, áo sơmi, …)

+) (だい) : dùng để đếm máy móc, xe

+) (さつ): dùng để đếm sách vở

+) (ちゃく): dùng để đếm quần áo

+) (こ): dùng để đếm vật nhỏ

+) (そく): dùng để đếm giầy, tất

+) 軒 (けん): dùng để đếm nhà

+) (かい、がい): dùng để đếm tầng của một căn nhà

+) (ほん、ぼん、ぽん) : dùng để đếm vật thon dài

+) (はい、ばい、ぱい) : dùng cho đồ uống

+) 匹 (ひき、びき、ぴき) : dùng đếm con vật kích thước nhỏ

+) (かい) dùng đếm số lần

B. Cách dùng: đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

外国人(がいこくじん)の学生(がくせい)が二人(ふたり)います。
Gaikokujin no gakusei ga futari imasu.
Có 2 lưu học sinh nước ngoài

みかんを八つ買います。
Mikan wo yattsu imasu.
Tôi mua 8 quả quýt.

(かみ)が二枚(にまい)あります
Kami ga nimai arrimasu.
Có 2 tờ giấy.

Cách hỏi lượng từ: 

  • Đối với những vật được đếm bằng [ひとつ、ふたつ,..], thì ta dùng từ nghi vấn [いくつ] để hỏi

Ví dụ:

みかんをいくつかいましたか?
Mikan wo ikutsu kaiimashitaka?
Em mua mấy quả quýt vậy ?
2つかいました。
futatsu kaimashita.
2 ạ!

  • Đối với các chữ số có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm thì ta dùng [なん] + “hậu tố chỉ đơn vị” để hỏi

Ví dụ :
このかいしゃにがいこくじんがなんにんいますか?
Kono kaisha ni gaikokujin ga nannin imasuka?
Trong công ty này có bao nhiêu người nước ngoài ?
5にんいます.
Gonin imasu.
Có 5 người

Lượng từ ( chỉ khoảng thời gian)に~~ 回V

Ý nghĩa: Làm gì trong bao nhiêu lần trong khoảng thời gian bao lâu

Cách dùng: Biểu thị tần số khi làm một việc gì đó

Ví dụ:

一週間(いっしゅうかん)に二回(にかい)映画(えいが)を見(み)ます。
Isshuukan ni nikai eiga wo mimasu.
Một tuần tôi đi xem phim 2 lần.

Để hỏi tần suất làm một việc gì đó, chúng ta sử dụng nghi vấn từ “なんかい:Mấy lần?”

Lượng từ だけ/ danh từ だけ

Ý nghĩa: chỉ, thôi

Cách dùng: được đặt sau danh từ hay lượng từ để biểu thi ý nghĩa không thể nhiều hơn nữa

Ví dụ:

休み(やすみ)は日曜日(にちようび)だけです。
Yasumi wa nichiyoubi dake desu.
Ngày nghỉ chỉ có chủ nhật.

わたしはやさいだけたべます。
Watashi wa yasai dake tabemasu.
Tôi chỉ ăn rau quả thôi

1じかんだけかかります。
Ichi jikan dake kakarimasu.
Chỉ mất một giờ thôi

Ngữ pháp minna bài 12:

Chia thời của danh từ và tính từ

Danh từ :

N Quá khứ Hiện tại và tương lai
N + でした。 N +です
N + じゃ(では)ありませんでした N + じゃ(では)ありません

Tính từ đuôi な

Aな Quá khứ Hiện tại và tương lai
Adj na ( bỏ な)  + でした。 Adj na ( bỏ な)  + です
Adj na ( bỏ な) + ではありませんでした。 Adj na ( bỏ な)  +じゃ(では)ありません

Tính từ đuôi い

Aい Quá khứ Hiện tại và tương lai
Adj đuôi i ( bỏ い)+かったです。 Adj đuôi i (giữ nguyên i) +です
Adj đuôi i ( bỏ い) +くなかったです。 Adj đuôi i ( bỏ い) +くない

Ví dụ:

きのうはあめでした。
Kinou wa ame deshita.
Hôm qua trời đã mưa.

きのうの試験(しけん)は簡単(かんたん)ではありませんでした
Kinou no shiken wa kantan dewa arimasen deshita.
Bài thi ngày hôm qua không đơn giản.

せんしゅう わたしは ひま じゃ(では)ありませんでした。
Senshuu watashi wa hima dewa arimasen deshita.
Tuần trước tôi không rảnh.

きのうは暑かっ(あつかっ)たです。
Kinou wa atsukatta desu.
Hôm qua nóng thật.

きのうは暑く(あつく)なかったです。
Kinou wa atsukunakatta desu.
Hôm qua không nóng.

N1 はN2よりtính từ です。(N1, N2 là danh từ)

Ý nghĩa : Danh từ 1…hơn danh từ 2

Cách dùng: Cách nói so sánh lấy N2 làm chuẩn để nói về tính chất hoặc trạng thái của N1.

Ví dụ:

この車(くるま)はあの車(くるま)より大きい(おおきい)です。
Kono kuruma wa ano kuruma yori ooki desu.
Cái xe này to hơn cái xe kia.

このかばんはそのかばんよりきれいです。
Kono kaban wa sono kaban yori kirei desu.
Túi này đẹp hơn túi kia.

りんごはバナナよりたかいです。
Ringo wa banana yori takai desu.
Táo đắt tiền hơn chuối.

N1とN2はどちらがAdjです。

Ý nghĩa : Giữa N1 và N2, cái nào…hơn? (N1, N2 là danh từ.)

Cách dùng : [どちら] là từ để hỏi được dùng khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người

Trả lời : Danh từ 1(danh từ 2) のほうが tính từ です (cái nào hơn…)  hoặc どちらも + tính từ + です (cả 2 đều…)

Ví dụ:

(はる)と夏(なつ)はどちらがすきですか。
Haru to natsu wa dochira ga suki desuka?
Mùa xuân và mùa hè bạn thích mùa nào?
(はる)のほうがすきです。
Haru no houga sukidesu.
Tôi thích mùa xuân hơn.

ほんと えいがは どちらが おもしろいですか。
Hon to eiga wa dochira ga omoshiroi desuka.
Sách và phim cái nào thú vị hơn?
どちらもおもしろいです。
Dochira mo omoshiroi desu.
Cả 2 đều thú vị.

N1[の中]で何/どこ/だれ/いつが一番+ Adj ですか。

Ý nghĩa : Trong phạm vi danh từ 1, cái gì/ ở đâu/ ai/ khi nào … nhất ?

Cách dùng : Là câu hỏi so sánh cao nhất. Yêu cầu người nghe lựa chọn một đối tượng
nào đó có nội dung biểu thị ở tính từ có mức độ cao nhất.

Trả lời: …N2 が一番 Adj です。

Ví dụ:

ベトナムで どこが いちばん きれいですか。
Betonamu de doko ga ichiban kirei desuka?
Ở Việt Nam, nơi nào đẹp nhất?
ハノイが いちばんきれいです。
Hanoi ga ichiban kirei desu.
Hà Nội là nơi đẹp nhất.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

<

p style=”text-align: left;”>

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *