Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo
Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Ngữ pháp minna bài 13:
Nがほしいです。
Ý nghĩa: Muốn một vật hoặc một người nào đó
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó
ほしい là tính từ い.
Ví dụ:
車(くるま)がほしいです。
Kuruma ga hoshii desu.
Tôi muốn một chiếc xe.
いま、 あなた は なに が ほしい です か
Ima, anata wa nani ga hoshii desuka?
Bây giờ bạn muốn cái gì ?
わたし は パン が ほしい です
Watashi wa pan ga hoshii desu.
Tôi muốn có một ổ bánh mì.
Vます (bỏ ます) +たいです。
Ý nghĩa : muốn làm gì.
Cách dùng: biểu thị ý muốn của bản thân người nói hay hỏi ý muốn của người khác.
Vたい mang tính chất của tính từ い. Vì vậy trong những trường hợp sử dụng trợ từ [を] thì có thể thay bằng trợ từ [が], khi chia thời thì chia giống tính từ đuôi [い].
Không chia thể たい cho động từ ある.
Chú ý:
Mẫu câu [ほしい] và [たいです], không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ 3
2 mẫu câu này cũng không dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にっぽん)へ行き(いき)たいです。|
Watashi wa nihon e ikitai desu.
Tôi muốn đi Nhật.
くつをかいたいです。
Kutsu wo kaitai desu.
Tôi muốn mua một đôi giày
おなかがいたいですから、なにもたべたくないです。
Onaka ga itai desukara, nanimo tabetakunai desu.
Bụng đau nên tôi không muốn ăn gì cả.
N( địa điểm) へ+ N/V(bỏ ます) に行きます/来ます/帰ります。
Ý nghĩa: Đi/đến/trở về đâu đó để làm gì
Cách dùng: Danh từ/ động từ thể [ます] (bỏ ます) đặt trước trợ từ [に] nhằm biểu thị mục đích của [いきます/ きます / かえります]. Trợ từ に đóng vai trò chỉ mục đích của hành động.
Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.
Ví dụ:
日本(にっぽん)へ買い物(かいもの)に行き(いき)ます。
Nippon e kaimono ni ikimasu.
Tôi đi Nhật mua đồ.
わたしはにほんへにほんご をべんきょうしに いきたいです
Watashi wa nihon e nihongo o benkyoushi ni ikitai desu.
Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.
N1 に(で) N2 を V
Ý nghĩa: làm gì lúc nào/tại đâu
Ví dụ:
7時(じ)にうちを出(で)ます。
7 ji ni uchi o demasu.
Tôi ra khỏi nhà lúc 7h.
Danh từ + に + Động từ / Danh từ を Động từ
Cách dùng : Trong mẫu câu này trợ từ [に ] được dùng với các động từ như [はいります], [のります] để chỉ điểm đến
Ví dụ :
あのきっさいてんにはいりましょう。
Ano kissaiten ni hairimashou.
Cùng vào quán nước giải khát kia đi!
どこか/なにか
Ý nghĩa:
[どこか] : Ở đâu đó
[なにか] : Cái gì đó
Cách dùng: Có thể lược bỏ các trợ từ [へ],[を] sau [どこか] và [なにか]
Ví dụ:
のどがかわきましたから、なにか(を)のみたいです。
Nomi ga kawakimashita kara, nani ka (o) nomitadesu.
Khát nước quá, tôi muốn uống gì đó!
冬休(ふゆやす)みにどこか「へ」行(い)きたいです
Fuyuyasumi ni dokoka e ikitaidesu.
Vào kì nghỉ đông tôi muốn đi đâu đó.
おなかがすいたので、何(なに)か「を」食(た)べたいです。
Onakaga suita node, nanni ka wo tabetai desu.
Vì đói nên tôi muốn ăn cái gì đó.
ご注文(ちゅうもん)
Ý nghĩa: Anh / chỉ dùng món gì
Cách dùng: Đây là mẫu câu mà phục vụ thường hay hỏi khách hàng và được thêm chữ [ご] ở đầu nhằm thể hiện sự kính trọng.
Ví dụ:
ご注文(ちゅうもん)は
Go chuumon wa
anh/chị gọi món gì ạ?
Ngữ pháp minna bài 14:
Nhóm động từ:
Động từ tiếng Nhật có đuôi thay đổi. Người ta gọi đây là chia cách động từ. Chúng ta có thể đặt ra nhiều câu khác nhau với ý nghĩa khác nhau bằng cách đặt đằng sau dạng chia cách động từ những đuôi khác nhau. Căn cứ vào cách chia động từ được phân ra làm 3 nhóm:
Nhóm I: V imasu
Động từ thuộc nhóm này có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy [い]
Ví dụ:
かきます
のみます
Nhóm II: V emasu
Hầu hết các động từ thuộc nhóm này có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy [え]
Ví dụ:
たべます
みせます
Đôi khi cũng một số thuộc dãy [い]
Ví dụ:
みます
おきます
Nhóm III:
します
きます
Động từ thể ngắn:
Động từ thể ngắn hay còn gọi là động từ ở dạng từ điển
Cách chia:
Nhóm I: imasu (bỏ masu) i thành u
Ví dụ:
かきます -> かく
のみます -> のむ
Nhóm II: emasu (bỏ masu) + ru
Ví dụ:
たべますー>たべる
みせますー>みせる
Nhóm III:
します thành する
きますthành くる
Chia ở thể て:
Các động từ kết thúc bằng て、で được gọi là thể て. Cách chia của thể て phụ thuộc vào các nhóm động từ
Nhóm I: khi động từ kết thúc là
+ う つ る bỏ う つ る +って
Ví dụ:
まつ ー> まって
とる ー> とって
あう ー> あって
+ぶ ぬ む bỏ ぶ ぬ む +んで
あそぶ -> あそんで
のむ -> のんで
+ す bỏ す +して
はなす -> はなして
+ く bỏ く +いて
きく -> かいて
+ ぐ bỏ ぐ +いで
およぐ -> およいで
Nhóm II: Vru bỏ る +て
たべる ー> たべて
ねる ー> ねて
Nhóm III:
する thành して
くる thành きて
Vてください
Ý nghĩa: Hãy làm gì đó
Cách dùng: Để lịch sự yêu cầu hay nhờ ai đó làm việc gì đó.
Thường đi cùng với cụm từ すみませんが để yêu cầu một cách lịch sự. が trong trường hợp này có tác dụng nối câu.
Trong giao tiếp thông thường chúng ta sẽ nghe phát âm すみません thành すいません
Ví dụ:
この字(じ)を読ん(よん)でください
Kono ji wo yonde kudasai.
Hãy đọc chữ này đi.
ちょっとまってください。
Chotto matte kudasai.
Vui lòng/Xin hãy chờ một chút
くすりをのんでください。
Kusuri o nonde kudasai
Hãy uống thuốc đi
Vています
Ý nghĩa: Đang làm gì đó
Cách dùng: dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Thường đi với từ 今 mang nghĩa “ bây giờ”
Ví dụ:
今(いま)電話(でんわ)をかけています
Ima denwa o kaketeimasu.
Bây giờ tôi đang gọi điện.
いまあなたはなにをしていますか。
Ima anata wa nani o shiteimasuka?
Bây giờ bạn đang làm gì vậy?
わたしはえいがをみています。
Watashi wa eiga o miteimasu.
Tôi đang xem phim.
Vましょうか
Ý nghĩa: …nhé!
Cách dùng: đề nghị được làm giúp ai đó việc gì
Cách chia : Vます bỏ ます thêm ましょうか
Ví dụ:
傘(かさ)を貸し(かし)ましょうか
Kasa o kashimashouka!
Tôi cho anh mượn ô nè
おねがいします
Onegaishimasu.
Vậy nhờ anh (cho tôi mượn)
でんきをけしましょうか。
denki o keshimashouka.
Tôi tắt đèn giúp bạn nhé!
いいえ、けっこうです。
Iie, kekkoudesu.
Không, tôi làm được rồi
NがVている
Cách dùng : Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên ta dùng [が] trước chủ đề đó
Ví dụ:
雨(あめ)が降っ(ふっ)ています
Ame ga futteimasu.
Mưa đang rơi
Câu 1 が câu 2
Cách dùng : Ở bài 8, chúng ta đã được học về trợ từ [が]. Nhưng khi dùng trong [すみませんが], [しつれしますが] để mở đầu một câu nói thì [が] không có ý nghĩa ban đầu mà chỉ là để nối tiếp câu mà thôi.
Ví dụ :
しつれしますが、おなまえは?
Shitsureshimasuga, onamaewa?
Xin lỗi, bạn tên gì vậy ?
すみませんが、しおをとってください。
Sumimasenga, shio o tottekudasai.
Xin lỗi, lấy giùm tôi ít muối.
Ngữ pháp minna bài 15:
Vてもいいです。
Ý nghĩa: Làm ~ được
Cách dùng: Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó
Ví dụ:
写真(しゃしん)を撮っ(とっ)てもいいです。
Shashin o tottemoiidesu.
Chụp ảnh cũng được.
Khi muốn xin phép ai đó làm gì, chúng ta thêm “か” vào cuối câu. Ngoài ra, để nói ý cho phép ai đó làm gì, chúng ta cũng có thể sử dụng mẫu câu “Vても かまいません:làm ~ cũng không sao.”
Ví dụ:
Sumimasen ga, tabako o suttemo iidesuka?
Xin lỗi, hút thuốc có dược không ạ?
Hai, douzo.
Vてはいけません。
Nghĩa : Không được làm ~
Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó
*Chữ [は ] được đọc là [わ]
Ví dụ :
ここでたばこをすっては いけません
Koko de tabago o sutte wa ikemasen.
Bạn không được phép hút thuốc ở đây
外にごみをすててはいけません。
Soto ni gomi o sutete wa ikemasen.
Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ sau :
Ví dụ :
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か?
Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?
はい、いいです
Được chứ
いいえ、いけません
Không, các con không được phép
Vています
Cách dùng : Để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
Ví dụ :
わたしはけっこんしています。
Watashi wa kekkonshite imasu.
Tôi đã kết hôn rồi
わたしはたなかさんをしっています。
Watashi wa tanaka san o shitte imasu.
Tôi biết anh Tanaka
Dùng để nói về 1 thói quen, tập quán, dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai, dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]
IMCはコンプーターをつくっています。
IMC wa konpuutaa o tsukutte imasu.
Công ty IMC sản xuất máy tính
ミラーさんはIMCではたらいています。
Mira san wa IMC de hataraite imasu.
Anh Miller làm việc ở công ty IMC
しりません
Nghĩa : Không biết
Cách dùng : Thể phủ định của [しっています] là [しりません]
Ví dụ :
しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。
Shakuyasho no denwwabangou o shitte imasuka.
Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ?
はい、しっています。
Hai, shitte imasu.
Vâng, tôi biết
いいえ、しりません。
Iie, shirimasen.
Không, tôi không biết
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo