Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo
Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Ngữ pháp minna bài 16:
Vて,Vて。。。
Ý nghĩa: Làm…, làm…
Cách dùng:
Mẫu câu dùng thể 「て」 để nối từ 2 động từ trở lên với nhau
Đặt động từ theo thứ tự xảy ra
Thời của câu do động từ cuối quyết định
Ví dụ:
朝(あさ)、ご飯(ごはん)を食べ(たべ)て、映画(えいが)を見(み)て、学校(がっこう)へ行き(いき)ます。
(Asa, gohan o tabete, eiga o mite, gakkou e ikimasu.)
Buổi sáng, tôi ăn cơm, xem phim sau đó đi học.
こうべへいって、えいがをみて、おちゃをのみました。
(Koube e itte, eiga o mite, ocha o nomimashita.)
Tôi đến Kobe, xem phim rồi uống trà
Adj い bỏ い + くて
Mẫu câu dùng để nối tính từ đuôi い với một ngữ hoặc một câu khác
Khi nối tính từ thì phải bỏ [い] thêm [くて], tính từ cuối cùng nếu là tính từ đuôi い thì không bỏ [い]
Ví dụ:
おおきいーーー>おおきくて
ちいさいーーー>ちいさくて
いいーーーーー>よくて
ミラーさんはわかくて、げんきです。
Miraa san wa wakakute, genki desu.
Anh Miller trẻ và khỏe mạnh
このかばんはやすくてきれいです
Kono kaban wa yasukute, kireidesu.
Cái cặp này vừa rẻ vừa đẹp.
Danh từ/ Adjなbỏ な+で
Mẫu câu dùng để nối các câu có Danh từ / tính từ đuôi な
Đối với N: Không chỉ dùng đối với câu có cùng một chủ đề mà còn có thể dùng để nối các câu chứa những chủ đề khác nhau.
Đối với A: Chỉ dùng nối các tính từ tương đồng về mặt ngữ nghĩa.
Ví dụ:
奈良(なら)は静か(しずか)で、きれいな町(まち)です。
Nara wa shizuka de, kirei na machi desu.
Nara là thành phố yên tĩnh và đẹp.
カリナさんはインドネシアじんで、きょうとだいがくのりゅうがくせいです。
Karina san wa Indoneshia jin de, kyouto daigaku no ryuugakusei desu.
Chị Karina là người Indonesia và là lưu học sinh tại trường đại học Kyoto
ミラーさんはハンサムで、しんせつです。
Miraa san wa hansamu de, shinsetsu desu.
Anh Miller vừa đẹp trai và tốt bụng
Động từ 1thể て から、động từ 2
Nghĩa : Sau khi động từ 1, động từ 2
Cách dùng :
Diễn tả sau khi hành động 1 kết thúc thì hành động 2 được thực hiện.
Thời của câu do động từ cuối quyết định
Ví dụ :
くにへかえってから、ちちのかいしゃではたらきます。
Kuni e kaettekara, chichi no kaisha dewa hatarakimasu.
Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty của bố
コンサートがおわってから、レストランでしょくじしました。
Konsaato ga owattekara, resutorande shokuji shimashita.
Sau khi buồi hòa nhạc kết thúc, tôi đi ăn ở nhà hàng
N1 は N2 が Adj
Nghĩa : N2 của N1 thì tính từ (N1, N2 là danh từ)
Cách dùng : Danh từ 1 là chủ đề của câu, trong đó tính từ bổ nghĩa cho Danh từ 2
Ví dụ :
おおさかはたべものがおいしいです。
Oosaka wa tabemono ga oishii desu.
Đồ ăn ở Osaka ngon
ドイツのフランケンはワインがゆうめいです。
Doitsu no furanken wa wain ga yuumei desu.
Rượu ở vùng Franken của Đức thì nổi tiếng
マリアさんはかみがながいです。
Mariana san wa kami ga nagai desu.
Tóc của chị Maria dài
どうやって
Nghĩa : Làm thế nào/ bằng cách nào
Cách dùng :
Mẫu câu dùng để hỏi về trình tự hoặc cách làm việc gì đó.
Trả lời dùng cách nối câu bằng động từ thể て
Ví dụ :
だいがくまでどうやっていきますか?
Daigaku made doiyatte ikimasuka?
Đến trường đại học bằng cách nào?
きょうとえきで16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。
Kyouto eki made 16 ban no busu ni notte, dai gakumade orimasu.
Lên xe buýt số 16 ở ga Kyoto rồi xuống ở trước trường đại học
どの+danh từ
Nghĩa : Cái nào
Cách dùng : đứng trước danh từ, dùng để xác định một đối tượng (vật/người)trong một nhóm đối tượng từ 3 trở lên
Ví dụ :
サントスさんはどのふとですか?
Santousu san wa dôn futo desuka?
Anh Santos là người nào?
あのせがたかくて、かみがくろいひとです。
Ano segatakakute, kami ga kuroi hito desu.
Là người cao và tóc đen đó
リンさんはどの人(ひと)ですか。
Rin san wa dôn hito desuka?
Chị Linh là người nào thế?
あの白(しろ)いシャツを着(き)ている人(ひと)です。
Ano shiro shatsu o kiteiru hito desu.
Là cái người mặc áo sơ mi trắng đằng kia kìa.
Ngữ pháp minna bài 17:
Thể ない của động từ:
Nhóm I: hàng い thành hàng あ. Nếu âm cuối là い sẽ thành わ rồi cộng ない
Ví dụ:
かきます -> かかない
およぎます -> およがない
のみます -> のまない
あそびます -> あそばない
まちます -> またない
とります -> とらない
あいます -> あわない
はなします -> はなさない
Nhóm II: bỏ ます + ない
Ví dụ:
たべます -> たべない
いれます -> いれない
Nhóm III: しますthành しない
きます -> こない
べんきょうします -> べんきょうしない
Vないでください。
Ý nghĩa : Đừng làm ~
Cách dùng : Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó
~Vないでください là cách yêu cầu nhẹ nhàng hơn Vてはいけません。
Ví dụ :
わたしはげんきですから、しんぱいしないでください。
Watashi wa genki desukara, shinpaisinai dekudasai.
Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
ここでしゃしんをとらないでください.
Koko de shashin o toranaidekudasai.
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
Vないbỏ ない +なければなりません
Ý nghĩa : phải…, bắt buộc phải…
Cách dùng: biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
Ví dụ :
くすりをのまなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Phải uống thuốc.
まいにちにほんごをべんきょうしなければなりません。
Mainichi nihongo o benkyoushi nakerebanarimasen.
Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.
Vないbỏ い+ くてもいいです。
Ý nghĩa : Không phải làm ~ cũng được
Cách dùng : biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả
Ví dụ :
明日(あした)こなくてもいいです。
Ashita konakutemo iidesu.
Ngày mai không đến cũng được.
どようびのごべんきょうしなくてもいいですか。
Doyoubi no gobenkyoushinakutemo iidesuka.
Chiều thứ 7 không học có được không ạ?
N (thời gian)までに + V
Ý nghĩa : cần làm gì trước một thời điểm
Cách dùng : hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi [までに]
[までに] khác với trợ từ [まで] và trợ từ [に]
Ví dụ:
かいぎは5じまでにおわります。
Kaigi wa go ji madeni owarimasu.
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ
どようびまでにほんをかえさなければなりません。
Doyoubi madeni hon o kaesanakerebanarimasen.
Phải trả sách trước thứ 7
N (tân ngữ) は
Đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả
Vì được đưa lên làm chủ đề nên trợ từ [を] của tân ngữ được thay bằng [は]
Ví dụ :
ここににもつをおかないでください。
Koko ni nimotsu o okanaide kudasai.
Đừng để hành lý ở đây
->にもつはここにおかないでください。
Nimotsu wa koko ni okanaide kudasai.
Hành lý thì xin đừng để ở đây
お茶(ちゃ)は飲(の)みませんか。
Ocha wa nomimasenka?
Bạn uống trà không?
Ngữ pháp minna bài 18:
N/ Vることができます。
Ý nghĩa: Có thể làm~
Cách dùng:
Danh từ được sử dụng phải có tính động tác hay các danh từ chỉ khả năng như 日本語(にほんご)、ピアノ、スキー
Phải thêm こと sau động từ thể từ điển để biến thành một nhóm danh từ
Động từ [できます] có 2 nghĩa là năng lực, khả năng
Ví dụ:
にほんごができます。
Nihongo ga dekimasu.
Tôi có thể nói tiếng Nhật
えをかくことができます。
E o kaku koto ga dekiru.
Tôi có thể vẽ tranh (Năng lực)
カードではらうことが できます。
Kaado de harau koto ga dekiru.
Có thể thanh toán bằng thẻ. (Khả năng)
わたしは趣味(しゅみ)は N/ Vることです。
Ý nghĩa : Sở thích của tôi là ~
Cách dùng: dùng danh từ và động từ thể từ điển thêm [こと] để nói về sở thích
Để hỏi về sở thích của ai đó, chúng ta sử dụng mẫu câu : Nのしゅみはなんですか? (Sở thích của N là gì?)
Ví dụ:
あなたのしゅみはなんですか。
Anata no shumi wa nandesuka.
Sở thích của bạn là gì?
りょこうです。
Ryokoudesu.Là đi du lịch.
わたしのしゅみはえいがをみることです。
Watashi no shumi wa eiga o mirukoto desu.
Sở thích của tôi là xem phim
私(わたし)の趣味(しゅみ)は音楽(おんがく)です。
Watashi no shumi wa ongaku desu.
Sở thích của tôi là âm nhạc.
私(わたし)の趣味(しゅみ)は音楽(おんがく)を聞く(きく)ことです。
Watashi no shumi wa ongaku o kiku kotodesu.
Sở thích của tôi là nghe nhạc.
V1る/ N の/ lượng từ thời gian + まえに+ V2
Ý nghĩa: Trước khi gì/ làm gì/ lúc nào
Ví dụ :
寝る(ねる)前(まえ)に、本(ほん)をよみます
Neru maeni, hon o yomimasu.
Trước khi ngủ tôi đọc sách.
ねるまえにのみます。
Neru maeni nomimasu.
Uống trước khi ngủ.
かいぎのまえにレポートをじゅんびしました。
Kaigi no maeni repotto o junbishimashita.
Trước cuộc họp, tôi đã chuẩn bị báo cáo.
なかなか + động từ phủ định
Ý nghĩa : mãi mà không…
Ví dụ:
バスが なかなか きません。
Basu ga nakanaka kimasen.
Xe buýt mãi mà không thấy tới
ハノイでなかなかゆきをみることができません。
Hanoi de nakanaka yuki o mirukoto ga dekimasen.
Ở Hà Nội, mãi mà tôi không nhìn thấy tuyết
ぜひ
Nghĩa : Nhất định
Cách dùng :Biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu
Ví dụ :
ぜひにほんへいきたいです。
Zehi nihon e ikitai desu.
Tôi rất muốn đi Nhật Bản
ぜひあそびにきてください。
Zehi asobini kitekudasai.
Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo