Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo
Tổng hợp ngữ pháp Minna no nihongo. Chào các bạn, để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu, ôn luyện và học tiếng Nhật online theo giáo trình Minna nihongo. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Ngữ pháp minna bài 22:
Mục lục :
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
Bổ nghĩa cho danh từ | khi bổ nghĩa cho danh từ thì phần bổ nghĩa luôn đứng trước phần được bổ nghĩa. |
新しい(あたらしい)うち きれいなうち わたしのうち |
Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ | phần đứng trước bổ nghĩa cho danh từ ở thể thông thường. |
背(せ)が高く(たかく)て、髪(かみ)が黒い(くろい)人(ひと)。 |
Danh từ が | trong câu mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ thì chủ ngữ đi kèm với が. |
私(わたし)は秋(あき)さんが書い(かい)た絵(え)が好き(すき)です。 Tôi thích bức tranh mà Aki đã vẽ. |
Vる時間/約束/用事 | biểu thị thời gian / cuộc hẹn/ việc bận làm gì | 私(わたし)は朝ご飯(あさごはん)を食べる(たべる)時間(じかん)ありません。 Tôi không có thời gian ăn cơm. |
Ngữ pháp minna bài 23:
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
Vる/Vない/Adj/Nの + とき、~~. | khi ~~ | 子供(こども)のとき、よく川(かわ)でお泳ぎ(およぎ)ました Khi còn nhỏ tôi rất hay chơi ở bờ sông. 若い(わかい)とき、あまり勉強(べんきょう)しません でした。 Khi còn trẻ tôi đã không học nhiều. |
Vる/Vた + とき、~ | Vるbiểu thị 1 động tác chưa kết thúc còn Vた biểu thị 1 động tác đã kết thúc. |
国(くに)へ帰る(かえる)とき、かばんを買い(かい)ました Khi về nước tôi đã mua túi. 国(くに)へ帰っ(かえっ)たとき、かばんを買い(かい)まし た。 Sau khi về nước tôi đã mua túi. |
Vる と、~~ | ~ là ~/ ~ thì ~ | これを回す(まわす)と、音(おと)が大きく(おおきく)なりまし た。 Khi vặn cái này thì âm thanh đã trở nên to hơn. |
N が Adj/V | biểu thị chủ đề khi diễn tả 1 trạng thái hoặc 1 tình huống nào đó |
音(おと)が小さい(ちいさい)です。 Âm thanh nhỏ. |
N ( địa điểm ) を V ( chuyển động) | biểu thị địa điểm mà người hoặc vật đi qua | 公園(こうえん)を散歩(さんぽ)します。 Tôi đi dạo trong công viên. |
Ngữ pháp minna bài 24:
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
くれます | ai đó cho, tặng mình cái gì. Người nhận là tôi | 砂糖(さとう)さんは私(わたし)に花(はな)をくれました。 Tôi đã được nhận hoa từ Satou. |
Vてあげます/もらいます/くれます | 1.Vてあげます biểu thị 1 người nào đó làm 1 việc tốt cho ai đó với thiện ý. 2. Vてもらいます biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt. 3.Vてくれます tôi nhận được gì từ ai. |
私(わたし)は木村(きむら)さんに本(ほん)を貸し(かし)て上げ(あげ)まし た。 Tôi đã cho Kimura mượn sách 私(わたし)は木村(きむら)さんに電話(でんわ)番号(ばんごう)を教え(おしえ)て もたいました。 Tôi được Kimura cho số điện thoại. 母(はは)は私(わたし)にお菓子(おかし)を買っ(かっ)てくれました。 Tôi đã được mẹ tôi cho kẹo. |
N( 人) が V | biểu thị thông tin mới | すてきな花(はな)ですね Hoa đẹp nhỉ. 。。。ええ、砂糖(さとう)さんがくれました Ừ, Saotu tặng đấy. |
từ nghi vấn が V | từ để hỏi đứng đầu câu đi kem với trợ từ が | だれが手伝い(てつだい)に行き(いき)ますか。 Có ai đến giúp không? 秋(あき)さんが行き(いき)ます。 Có Aki đến. |
Ngữ pháp minna bài 25:
Mẫu câu |
Ý nghĩa – cách dùng |
Ví dụ |
もし、Vたら、~ Adj い bỏ い + かったら、~ N/Adjな bỏ な+ だったら、~ |
nếu ~ thì ~ | もしお金(おかね)があったら、日本(にっぽん)へ 行き(いき)ます。 Nếu tôi có tiền thì tôi sẽ đi Nhật. もし安かっ(やすかっ)たら、買い(かい)ます。 Nếu rẻ thì tôi mua. いい天気(てんき)だったら、散歩(さんぽ)します。 Nếu thời tiết tốt thì tôi sẽ đi dạo. |
Vたら、 ~ | sau khi~ thì ~ | 10時(0じ)になったら、出かけ(でかけ)ましょう Sau 10h thì hãy ra ngoài nhé. |
いくら、Vても Adjい bỏ い+ くても N/Adjな bỏ な + でも |
cho dù ~ cũng ~ | いくら雨(あめ)が降っ(ふっ)ても、洗濯(せんたく)します。 Cho dù có mưa thì tôi vẫn giặt đồ. 安く(やすく)ても、買い(かい)ません。 Cho dù có rẻ tôi cũng không mua. |
もし và `いくら | もし được dùng với たら còn いくら dùng với ても、でも.
. |
もし日本語(にほんご)にほんごができたら、留学(りゅうがく)りゅうがくします。 Nếu tôi nói được tiếng Nhật thì tôi sẽ đi du học. いくら難(なん)(むずか)しくても、あきらめません。 Cho dù khó như thế nào tôi cũng không từ bỏ. |
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo