Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 bài 3

Ngữ pháp N2 bài 3

Ngữ pháp N2 bài 3 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 3 :

Ngữ pháp N2 bài 3 – Cấu trúc số 11 :

N 1はまだしも N2…

Ý nghĩa :

nếu là N1 thì còn có thể làm được, chứ N2 thì chắc chắn là không thể. Tình trạng của N1 ở mức độ dễ hơn tình trạng N2

Ví dụ :

私の英語力では、旅行はまだしも、留学なんて無理です。
わたしのえいごりょくでは、りょこうはまだしも、りゅうがくなんてむりです。
Khả năng tiếng anh của tôi nếu đi du lịch thì còn có thể chứ đi du học thì quá sức.

10分や20分ならまだしも、1時間も待てません。
10ふんや20ふんならまだしも、1じかんもまてません。
Nếu đợi 10 phút hoặc 20 phút thì tôi còn có thể chứ 1 giờ thì không.

Ngữ pháp N2 bài 3 – Cấu trúc số 12 :

Aくて/ A ( bỏな)で/Nで/ Vたくて+たまらない。

Ý nghĩa :

.~ không chịu được/ ~ (vui )không kể xiết/ rất, cực kỳ ~
(tamaru là tích trữ lại, tamaranai là ko kìm nén, ko trữ lại được → chịu làm sao cho nổi)

Ví dụ :
子供のことが心配でたまらない。
こどものことがしんぱいでたまらない。
Tôi rất lo lắng về những đứa con của tôi.

家族に会いたくてたまらない。
かぞくにあいたくてたまらない。
Tôi rất muốn gặp gia đình của tôi (muốn tới mức không thể kìm nén thêm được nữa rồi)

Ngữ pháp N2 bài 3 – Cấu trúc số 13 :

Aくて/ A ( bỏな)で/Nで/ Vて + 仕方がない/しょうがない.

Ý nghĩa :

không biết phải làm sao/ vô cùng ~ Không có cách nào khác
Thường dùng trong văn nói, cách nói thân mật

Ví dụ :
今日は何もすることがなくて、ひまで仕方がない。
こんにちはなにもすることがなくて、ひまでしかたがない。
Hôm nay không có việc gì làm, rảnh không chịu được (đành phải để bản thân rảnh, ko có cách nào khác vì không có việc gì làm cả).

そんな方法では、時間がかかってしょうがない。
そんなほうほうでは、じかんがかかってしょうがない。
Phương pháp như thế này thì tốn thời gian là chuyện không thể khác được.

しょうがない子ですね、一人でトイレ行けないの
しょうがないこですね、ひとりでトイレいけないの
Thật là hết cách với đứa nhỏ này (tệ quá cơ), đi vệ sinh một mình cũng không dám ư?

Ngữ pháp N2 bài 3 – Cấu trúc số 14  :

Aくて/ A ( bỏな)で/ Nで + かなわない。

Ý nghĩa :

không thể chịu đựng được vì ~

Ví dụ :

隣の工事がうるさくてかなわない。
となりのこうじがうるさくてかなわない。
Tôi không thể chịu đựng được sự ồn ào vì công trường đang thi công bên cạnh.

私の家は、駅から遠くて不便でかなわない。
わたしのいえは、えきからとおくてふべんでかなわない。
Nhà của tôi xa nhà ga, tôi không thể chịu được sự bất tiện đó.

Ngữ pháp N2 bài 3 – Cấu trúc số 15 :

Aくて/ A ( bỏな)で/ Nで/ Vて + ならない。

Ý nghĩa :

rất ~ / thực sự ~

Ví dụ :

親友の結婚式に出席できないのが、残念でならない。
しんゆうのけっこんしきにしゅっせきできないのが、ざんねんでならない。
Cái việc không thể tham gia lễ kết hôn của bạn thân , tôi thực sự rất đáng tiếc.

検査の結果が気になってならない。
けんさのけっかがきになってならない。
Tôi rất lo lắng về  kết quả của cuộc điều tra.

Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 3. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

10 thoughts on “Tổng hợp ngữ pháp N2 – Luyện thi năng lực tiếng Nhật N2

  • hoang xuan dat

    vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé

    Reply
  • khong co file download ve may ha ad

    Reply
  • Minh Phương

    ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
      私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể

      Reply
  • Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài

      Reply
  • betonamulife

    Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *