Ngữ pháp N2 bài 6
Ngữ pháp N2 bài 6 : Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 6 :
Ngữ pháp N2 bài 6 – Cấu trúc số 26:
Mục lục :
V ( bỏます) → Vがい
Ý nghĩa :
đáng làm gì đó (thường dùng để phàn nàn)
Ví dụ :
やりがいのある仕事。
やりがいのあるしごと。
Công việc đáng để làm.
教えがいのある生徒。
おしえがいのあるせいと。
Những học sinh đáng để dạy”
Ngữ pháp N2 bài 6 – Cấu trúc số 27:
Vてまで(も)Nまで Vて
Ý nghĩa :
tới mức ~ / thậm chí ~ ( nói lên một việc thái quá)
Ví dụ :
借金してまで海外旅行に行くなんて、私には信じられない。
しゃっきんしてまでかいがいりょこうにいくなんて、わたしにはしんじられない。
Đến mức vay tiền đi du lịch thì tôi không thể tin tưởng anh ấy.
いやな思いまでして、彼女と付き合うことないよ。
いやなおもいまでして、かのじょとつきあうことないよ。
Tới mức bạn không thích điều đó thì không có lí do gì để liên kết với cô ấy.
親にうそをついてまで遊びに行きたくない。
おやにうそをついてまであそびにいきたくない。
Tôi không muốn đi chơi tới mức mà nói dối bố mẹ.”
Ngữ pháp N2 bài 6 – Cấu trúc số 28:
V ( bỏます) → Vかける/ VかけのN/ Vかけだ。
Ý nghĩa :
dở dang làm gì đó ( chỉ sự việc ở giữa tiến trình)/ sắp (chưa kết thúc)
Ví dụ :
読みかけの本が何冊もある。
よみかけのほんがなんさつもある。
Quyển sách tôi đang đọc vẫn còn mấy trang tôi chưa đọc xong.
彼女は何か言いかけてやめだ。
かのじょはなにかいいかけてやめだ。
Cô ấy định nói gì đó thì dừng lại
私は子供のとき、病気で死にかけたことがある。
わたしはこどものとき、びょうきでしにかけたことがある。
Tôi đã suýt chết vì bệnh khi tôi còn nhỏ.”
Ngữ pháp N2 bài 6 – Cấu trúc số 29:
V ( bỏます) → V切る/ V切れる
Ý nghĩa :
làm ~ xong/ làm hết, hoàn thành 1 việc gì đó
Ví dụ :
この小説は面白くて、1日で読み切った。
このしょうせつはおもしろくて、1にちでよみきった。
Cuốn tiểu thuyết này rất thú vị, tôi đã đọc xong trong 1 ngày.
彼は疲れ切った顔をしている。
かれはつかれきったかおをしている。
Anh ấy trông hoàn toàn mệt mỏi.”
Ngữ pháp N2 bài 6 – Cấu trúc số 30:
V ( bỏます) → Vえる/ Vえない/ Vうる
Ý nghĩa :
có thể tiến hành V/ V có khả năng xảy ra
Ví dụ :
博士でも間違うことはありえる。
はかせでもまちがうことはありえる。
Đến cả tiến sĩ lỗi sai cũng có thể xảy ra.
これが私の知りうるすべての情報です。
これがわたしのしりうるすべてのじょうほうです。
Đây là tất cả thông tin tôi có thể biết .”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 6. Các bạn hãy đọc kỹ và đặt thật nhiều câu ứng dụng để có thể nhớ lâu. Nếu có cấu trúc nào khó hiểu, các bạn hãy comment bên dưới nhé !
Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
vào luyện ngữ pháp n2 mà sao vẫn cứ ra từ vựng, mong ad kiểm tra dùm nhé
ko hiểu sao lại bị như vậy, mình đã sửa lại, cảm ơn bạn rất nhiều ! May quá !
khong co file download ve may ha ad
ko có bạn ạ
ad có thể giải thích cho e mẫu ngữ pháp số 11: N1 は まだしも N2 なら まだした。 e xem ví dụ mà vẫn chưa hiểu lắm
Cốt lõi của cấu trúc này là madashimo, có thể hiểu đơn giản kiểu : Shitemo mada ii dakedo. Tức là làm việc N1 thì vẫn Ok, nhưng làm việc N2 thì chắc chắn là ko thể.
私の英語力では、旅行(N1)はまだしも、留学(N2)なんて無理です。Trong câu này thì đang nói về trình độ tiếng Anh của tôi. Du lịch (N1 ở mức độ dễ) thì làm còn được, chứ Du học (N2) ở mức độ khó thì chắc chắn là ko thể
Ad ơi, cho em hỏi ngữ pháp này ở giáo trình nào vậy ạ?? Có bài tập để luyện từng cấu trúc không ạ?
bạn xem sách soumatome nhé, có bài tập ở cuối bài
Cảm ơn người xây dựng ra trang web này, bạn đã giúp cho bao nhiêu người học tiếng Nhật. Chúc bạn và team cuộc sống luôn vui vẻ và thành công.
cảm ơn bạn 🙂 Chúc bạn sẽ tiến ngày càng nhanh trên con đường chinh phục tiếng Nhật 😀