Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 10
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 10

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 10 (tiếp theo)

106Ngữ pháp n3 てみせる temiseru

Cách chia :

Vて + みせる

Ý nghĩa : Vì đối phương mà làm việc đó trên thực tế
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*言葉で説明するのが難しいことでも、母親は「大丈夫よ」と言うように、うなずいてみせた。
Dù khó giải thích bằng lời nhưng mẹ đã gật đầu cho tôi như để nói “không sao đâu”.

「ほんとにそんなこと、できるのか」「できるよ」「じゃ、やってみせろよ」
“Cậu có thực sự làm được việc đó không?” “Được chứ” “Vậy hãy làm cho tôi xem sao”.

Ý nghĩa : Biểu thị ý chí mạnh mẽ của người nói
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*今後こそ、ぜったい勝ってみせる。
Chính lần này tôi sẽ thắng cho mà xem.

今年はだめだったけど、来年は必ず合格してみせる。
Năm nay tuy không được nhưng năm sau nhất định tôi sẽ thắng cho xem.

107Ngữ pháp n3 をきっかけに/にして/として

Ý nghĩa : Nhân cơ hội một việc cụ thể ~ -> biến đổi, phát triển.
Cách chia :

N + きっかけに/にして/として

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*大学入学をきっかけに、一人暮らしを始めた。
Nhân lúc nhập học đại học thì tôi đã bắt đầu sống 1 mình.

留学をきっかけに、自国の文化について考えるようになった。
Nhân cơ hội du học thì tôi đã nghĩ về văn hóa của nước mình.

大統領(だいとうりょう)の来日をきっかけにして、日本人の米国に対する関心が深まった。
Nhân cơ hội tổng thống Mỹ đến Nhật thì mối quan tâm về vấn đề nước Mỹ của người Nhật được đào sâu hơn.

ちょっとした事件をきっかけとして、やがて死者が出る暴動(ぼうどう)へ発展した。
Nhân cơ hội sự kiện nhỏ thì cuối cùng cũng phát triển thành bạo động gây ra chết người.

108Ngữ pháp n3 とする tosuru

Ý nghĩa : Giả định là ~
Cách chia :

Thể thông thường + とする

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*太陽を直径(ちょっけい)1メートルの球だとします。すると地球は9ミリくらいです。
Giả định mặt trời là quả cầu đường kính 1 mét. Như thế thì trái đất sẽ khoảng 9 milimet.

~としたら/すれば/すると

Ý nghĩa : Giả định là ~/ trong trường hợp là ~

*「お見舞い(みまい)に行くとしたら何時ごろがいいだろうか」
“Nếu đi thăm viện thì khoảng mấy giờ là được nhỉ?”

A=B、B=Cとすると、A=Cである。
Nếu A = B, B= C thì A = C.

この工場の廃水(はいすい)が病気の原因(げんいん)だとすれば、当然補償(ほしょう)問題が出てくるだろう。
Nếu sự lãng phí nước ở công trường này là nguyên nhân của bệnh tật thì đương nhiên sẽ nảy sinh vấn đề bồi thường.

彼が犯人でないとしたら、だれが盗んだのだろう。
Nếu hung thủ không phái hắn ta thì ai đã trộm nhỉ.

成績優秀(ゆうしゅう)な佐藤さんにも難しいとすれば、私になどわかるわけがない。
Nếu nó khó ngay cả với anh Sato thành tích ưu tú thì tôi chắc chắn không thể hiểu được.

「休日は無理だとすると、平日の夜に集まるしかありませんね」
“Nếu ngày nghỉ mà không được thì chỉ có thể tập chung vào tối những ngày thường thôi nhỉ”

 ~としても

Ý nghĩa : Giả định là dù ~/ dù ~

*チャレンジ精神(せいしん)こそ大切だ。もし失敗したとしても、後悔(こうかい)はしないぞ。
Tinh thần dám thách thức mới quan trọng. Dù có thua thì cũng không hối hận.

彼は苦しんでいたとしてもそれを顔には出さなかったので、私にはわからなかった。
Anh ấy dù có khổ sở thì vẫn sẽ không biểu hiện lên mặt nên tôi không thể biết được.

たとえ可能性は低いとしても、やってみせる価値はある。
Dù tính khả năng của nó thấp thì cũng đang làm thử.

その試合を見に行くのは無理だと思う。行けるとしたって、試合開始には間に合わないだろう。
Tôi nghĩ không thể đi xem trận đấu đó. Dù đi được thì cũng sẽ không kịp lúc khai mạc.

Mời các bạn xem phần tiếp theo trong trang sau. Hoặc quay trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 sách mimi kara oboeru nihonogo.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *