Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 4

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 4
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 4

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 4 (tiếp theo)

33Ngữ pháp n3 をはじめ ohajime

Ý nghĩa : với tư cách là đại biểu
Cách chia :

N + をはじめ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*最近の携帯(けいたい)電話にはカメラをはじめとして、いろいろな機能(きのう)がついている。
Ở điện thoại di động hiện nay thì bắt đầu từ máy ảnh, có nhiều chức năng được thêm vào.

新宿(しんじゅく)には都庁(とちょう)をはじめ、多くの高層(こうそう)ビルが立ち並んでいる。
Ở Shinjuku thì bắt đầu từ văn phòng chính phủ, đã có nhiều tòa nhà cao tầng được xây lên.

サミットにはアメリカをはじめとする各国の首脳(しゅのう)が集まる。
Các nhà lãnh đạo của từng đất nước, bắt đầu từ Mỹ đã tập trung tại cuộc gặp thượng đỉnh

校長先生をはじめ、先生方には大変(たいへん)お世話になりました。
Bắt đầu từ thầy hiệu trường, các giáo viên đã giúp đỡ tôi rất nhiều.

34Ngữ pháp n3 に対し(て)

Ý nghĩa : hướng tới ~
Cách chia :

N + に対し (て)

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*目上の人に対しては敬語(けいご)を使わなければならない。
Phải sử dụng kính ngữ với người có vai vế trên.

先生は学生のどんな質問に対しても、丁寧(ていねい)に答えてくれる。
Thầy giáo thì trả lời lịch sự đối với bất cứ câu hỏi nào của học sinh.

厳しい(きびしい)父に対して、私はいつも反抗的(はんこうてき)な態度(たいど)をとった。
Tôi lúc nào cũng có thái độ phản đối với người bố nghiêm khắc.

長引く(ながびく)不況で、国民の政府に対する不満が高まっている。
Do tình hình kinh tế suy thoái kéo dài mà bất mãn của người dân đối với chính phủ cao.

彼女は自分に対して非常(ひじょう)に厳しい(きびしい)人だ。
Cô ấy là người cực kỳ nghiêm khắc đối với bản thân.

35Ngữ pháp n3 において ni oite

Ý nghĩa : biểu thị địa điểm, thời gian, lĩnh vực
Cách chia :

N + において

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*近代工業はヨーロッパにおいて誕生(たんじょう)した。
Công nghiệp hiện đại được sinh ra từ châu Âu.

災害時においては、冷静(れいせい)になることが何よりも大切だ。
Vào lúc gặp nạn thì bình tĩnh quan trọng hơn cả.

卒業式はOOホールにおきまして10時より行われます。
Lễ tốt nghiệp được tổ chức lúc 10 giờ ở khách sạn OO.

我が社の車は、安全性においてはどこにも負けません。
Xe ô tô của công ty chúng tôi về tính an toàn thì không thua ở đâu cả.

明治(めいじ)時代における学校教育について研究したい。
Tôi muốn nghiên cứu giáo dục trong trường học vào thời Minh Trị.

36Ngữ pháp n3 にわたって/にわたり

Ý nghĩa : biểu thị ý bao hàm tổng thể gồm thời gian, địa điểm, phạm vi,… (quy mô lớn).
Cách chia :

N + にわたって/ にわたり

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*国立競技場(きょうぎじょう)では2週間にわたって熱戦(ねっせん)が繰(く)り広げられた。
Trận chiến đấu trải rộng suốt 2 tuần lễ ở trường đấu quốc lập.

台風が近づき、関東地方全域にわたって暴風警報(ぼうふうけいほう)が出された。
Bão tiến tới gần, cảnh báo cuồng phong được đưa ra trải rộng khắp toàn khu vực Kantou.

がけ崩れ(くずれ)のため、その道路は10キロにわたり通行止めになった。
Do lở đất mà con đường này bị cấm đi suốt 10 kilomet.

病院で食生活全般(しょくせいかつぜんぱん)にわたる指導(しどう)を受けた。
Tôi đã nhận chỉ đạo suốt toàn bộ quá trình ăn uống ở bệnh viện.

20年にわたった内戦(ないせん)が終わり、国民の顔にもようやく笑顔(えがお)がみられるようになった。
Nội chiến suốt 20 năm kết thúc, cuối cùng cũng được nhìn thấy khuôn mặt cười của người dân.

その会議では、多岐(たぎ)にわたる問題が議論(ぎろん)された。
Ở hội nghị này thì vấn đề lạc đề được đem ra thảo luận.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!