Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 4

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 4
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 4

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 4 (tiếp theo)

37Ngữ pháp n3 にとって ni totte

Ý nghĩa : Nếu suy nghĩ từ lập trường của ~ (biểu thị ý đánh giá, phán đoán)
Cách chia :

N + にとって

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

東京は若者にとっては刺激(しげき)のある魅力的(ぎりょくてき)な街だ。
Tokyo thì đối với người trẻ là đô thị có tính quyến rũ và kích thích.

*百万円は私にとっては大金だが、彼にとっては大した金額(きんがく)ではないようだ。
100 vạn yên đối với tôi là món tiền lớn nhưng đối với anh ta thì không phải là số tiền lớn.

私にとって日本は、自分の夢(ゆめ)を実現するための国だ。
Đối với tôi thì Nhật bản là đất nước để thực hiện ước mơ của bản thân.

規制緩和(きせいかんわ)は政府にとっても民族企業にとっても切実(せつじつ)な問題だ。
Hòa hoãn quy chế thì dù đối với chính phủ hay doanh nghiệp của người dân thì đều là vấn đề quan trọng.

私にとっての故郷(こきょう)とは、青春時代(せいしゅんじだい)を過ごしたあの町しかない。
Quê hương đối với tôi chỉ là thị trấn tôi đã trải qua thời thanh xuân thôi.

Luyện tập

父の話によると、会社の経営状態(じたい)が悪いらしい。
Theo câu chuyện của bố thì tình hình kinh doanh của công ty có vẻ xấu.

テレビのニュースによると、火山の噴火(ふんか)は少しおさまったようだ。
Theo tin mới trên tivi thì việc núi lửa phun trào đã dừng lại một chút.

あの空港(くうこう)はイタリア人によって設計(せっけい)された。
Sân bay này được thiết kế bởi người Ý.

電球(でんきゅう)はエジソンによって発明された。
Bóng điện được phát minh bởi Edison.

38Ngữ pháp n3 による/より/よって/よっては

Cách chia :

N + による/より/よって/よっては

Ý nghĩa một : Biểu thị “nguyên nhân, lí do”.

森林の伐採により、世界各地で砂漠化現象(さばくかげんしょう)が起こっている。
Do khai phá rừng mà các khu vực trên thế giới đang xảy ra sa mạc hóa.

*今度の台風による被害(ひがい)は1億円に上る。
Thiệt hại do bão lần này gây ra đạt tới 100 triệu yên.

少子化(しょうしか)は結婚年齢(ねんれい)が上がったことによるといわれている。
Sự già hóa được cho là bởi vì tuổi kết hôn cao lên.

Ý nghĩa hai : Biểu thị “phương pháp, cách làm”.

インターネットによって瞬時(しゅんじ)に大量に情報(じょうほう)が得られるようになった。
Nhờ Internet mà có thể kiếm được lượng thông tin lớn trong khoảnh khắc.

*電話によるお問い合わせはご遠慮(えんりょ)ください。
Đừng ngần ngại hỏi vấn đề liên quan đến điện thoại.

Ý nghĩa ba : Biểu thị ý nghĩa “lấy ~ làm căn cứ”.

*成績(せいせき)によってクラスを決める。
Tùy thuộc vào thành tích mà xếp lớp.

目撃者(もくげきしゃ)の証言(しょうげん)により、犯人が逮捕(たいほ)された。
Tùy thuộc vào lời khai của người chứng kiền mà hung thủ bị bắt.

国籍(こくせき)や性別による差別は許せない。
Phân biệt dựa trên giới tính hay quốc tịch thì không thể chấp nhận được.

Ý nghĩa bốn : Biểu thị ý nghĩa “nếu ~ khác thì ~ cũng khác”.

*文化や法律は国によって違う。
Văn hóa và luật phát tùy theo quốc gia mà khác nhau.

人により、この商品の評価は分かれる。
Tùy theo người mà có thể biết được đánh giá về mặt hàng này.

あの人の言うことは日によってかわる。
Lời hắn ta nói tùy thuộc theo ngày mà biết được.

Ý nghĩa năm : Biểu thị ý nghĩa “tùy thuộc/ tùy theo trường hợp mà cũng có đôi khi~”.

(/体調/仕事の状況(じょうきょう))によっては、旅行に参加できないかもしれません」
“Tùy theo ngày (/ thể trạng/ tình trạng công việc) mà có ngày tôi không tham gia du lịch được cũng nên”.

*この食べ物は刺激(しげき)が強いので、人によってはおなかをこわすことがある。
Đồ ăn này hàm lượng kích thích cao nên tùy theo người mà cũng có đôi khi đau bụng.

国によっては安楽死(あんらくし)が認められている。
Tùy theo quốc gia mà cái chết nhẹ nhàng được chấp nhận.

晴れ(はれ)時々曇り(くもり)、所により雨
Trời nắng thỉnh thoảng có mây, tùy nơi có mưa.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 4. Mời các bạn học bài tiếp theo tại đây : bài 5. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!