Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 6

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 6
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 6

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 6 (tiếp theo)

Luyện tập

ものもいえないぐらい驚いた(おどろいた)
Tôi giật mình đến nỗi không nói được gì.

彼はものも食べずに、考え込んでいる。
Anh ta không ăn gì cả mà chỉ suy nghĩ.

「人にものを頼むときはもっとていねいに話しなさい」
“Khi nhờ vả người khác giúp thì hãy nói chuyện một cách lịch sự hơn”.

この服は、ものは良いが値段が高い。
Bộ quần áo này chất thì tốt nhưng giá lại đắt.

55Ngữ pháp n3 もの mono(もん)

Ý nghĩa : Biểu thị lý do, giải thích (thường dùng trong hội thoại giữa những người trẻ và trẻ con).
Cách chia :

Thể thông thường + もの(もん)

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

「肉体労働のアルバイトは僕には無理だよ。そんなに体力ないもん」
“Việc làm thêm mà vận động cơ thể thì tôi không làm được đâu. Bởi vì tôi không có thể lực đến thế”.

「ねえ、タクシーで帰らない?荷物が多くて、かささせないもん」
“Này, cậu không về bằng Taxi sao? Bởi vì đồ thì nhiều và không thể che ô được đâu”.

「まだ子供だもの、少しぐらいの失敗は多目に見てやらなくちゃ」
“Vẫn còn là trẻ con nên phải nhìn những thất bại nhỏ một cách to lớn”.

*「これ、おいしいわよ。なんで食べないの」「だって、嫌いなんだもん」
“Cái này, ngon quá. Tại sao cậu lại không ăn” “Bởi vì tôi ghét nó”.

56Ngữ pháp n3 ものだから monodakara/もので

Ý nghĩa : Bởi vì ~ (lý do, giải thích)
Cách chia :

Nな +ものだから/もので
V/Aい/Aな danh từ hóa +ものだから/もので

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*「なぜ遅刻したのですか」
「すみません、事故で電車が止まってしまったものですから」
“Tại sao cậu lại đến muộn vậy?”
“Xin lỗi, bởi vì gặp tai nạn mà tàu điện bị dừng lại”

ふだん健康なものだから、つい過信して過労で倒れてしまった。
Bình thường tôi khỏe mạnh nên lỡ quá tin rồi làm việc cực nhọc mà ngất xỉu.

「父が病気なものですから、いろいろとお金が必要なんです」
“Bố tôi đang bị bệnh nên cần rất nhiều tiền”.

「先生とは知らなかったもので、大変失礼いたしました」
“Bởi vì tôi không biết thầy giáo nên đã thất lễ lớn rồi”.

57Ngữ pháp n3 ものか

Ý nghĩa : Tuyệt đối không ~ (tâm trạng phủ định mạnh mẽ) (ngôn ngữ nói)
Cách chia :

Nな +ものか
V/Aい/Aな danh từ hóa +ものか

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*あんなまずい店、二度と行くものか。
Cửa hàng tệ như vậy thì tôi nhất định sẽ không đến lần thứ hai.

負けるもんか!今度は絶対勝つぞ。
Tôi nhất định không thua! Lần này nhất định sẽ thắng.

「いい会社に入れてよかったな」「いいもんか。毎日残業で、土日も休みなしだよ」
“Được vào công ty tốt thì tuyệt nhỉ” “Chẳng tuyệt đâu. Ngày nào cũng làm thêm, cuối tuần cũng không được nghỉ gì cả”

「あの人、努力家よね」「努力家もんか。要領がいいだけだよ」
“Người đó đúng là người nỗ lực nhỉ” “Nỗ lực gì đâu, chỉ là có thủ thuật hay thôi”

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!