Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 6
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 6

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 6 (tiếp theo)

Luyện tập

私の長所は明るくて積極的なところです。
Sở trường của tôi là tính cách sáng sủa và tích cực.

今から出かけるところだ。
Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.

今ご飯を作っているところだ。
Bây giờ tôi đang nấu cơm.

たった今帰ってきたところだ。
Tôi vừa mới về.

58Ngữ pháp n3 たところ tatokoro

Ý nghĩa : Sau khi làm ~ xong thì có kết quả là ~ / Có thể biết được là ~
Cách chia :

Vた + ところ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*先生にお願いしたところ、快く引き受けてくださった。
Sau khi nhờ thầy giáo thì tôi đã được nhận một cách nhanh chóng.

先生のお宅へ伺ったところ、あいにく先生はお留守だった。
Tôi đến thăm nhà thấy giáo thì không may thầy đã vắng nhà.

ひとくち食べてみたところ、とてもおいしかった。
Tôi thử ăn một miếng thì thấy rất ngon.

久しぶりに体重を測ったところ、やはり増えていた。
Lâu rồi tôi mới cân trọng lượng cơ thể thì quả nhiên đã tăng lên.

59Ngữ pháp n3 ところに/へ/を/で

Ý nghĩa : Biểu thị giai đoạn của bối cảnh, hành vi, thời điểm.
Cách chia :

N/ V/Aい/Aな danh từ hóa + ところに/へ/を/で

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*家を出ようとしたところに電話がかかってきた。
Vừa đúng lúc tôi định ra khỏi nhà thì điện thoại reo.

授業中に居眠りしているところを先生に見つかってしまった。
Tôi bị thầy giáo phát hiện ngủ gật trong giờ học.

駅に着いたところで財布を忘れてきたことに気がついた。
Tới lúc đến nhà ga tôi mới phát hiện quên ví.

今のところ、大学院進学は考えていない。
Bây giờ tôi vẫn chưa suy nghĩ về việc học lên cao học.

「いいところへ来た。この荷物運ぶの、手伝って」
“Tôi đã dọn đến một nơi tốt rồi. Giúp tôi chuyển đồ đạc đi”

60Ngữ pháp n3 ところだった tokoro datta

Cách chia :

Vる + ところだった

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
Ý nghĩa một : Có lẽ là sắp ~ nhưng may không như thế.

駅のホームで押されて、あやうく線路に落ちるところだった。
Tôi bị chèn ép ở nhà ga nên suýt thì rơi xuống đường tàu chạy.

*出かけるとき急いでいたので、もう少しで財布を忘れるところだった。
Khi tôi ra ngoài thì vội vàng nên suýt thì quên ví.

彼女が注意してくれなかったら,だまされるところだった。
Nếu cô ấy không nhắc tôi thì suýt thì bị lừa.

Ý nghĩa hai : Có lẽ là sắp ~ nhưng không làm được như thế nên thấy tiếc.

*(試験のとき)あと少しで書き終わるところだったのに、ベルが鳴ってしまった。
(Khi thi) Súyt chút nữa là viết xong rồi vậy mà chuông lại reo lên.

高橋選手はもう少しで正選手になれるところだったのだが、事故でけがをして、引退してしまった。
Tuyển thủ Takahashi suýt chút nữa thì thành tuyển thủ chính rồi nhưng bị thương do tai nạn nên đã nghỉ.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *