Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 8

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 8
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 8

Mời các bạn cùng tiếp tục học các cấu trúc ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 8.

1 số lưu ý khi sử dụng sách :

Phần luyện tập là những cách dùng cũ (ngữ pháp N4 hoặc ngữ pháp N5) đã học của cấu trúc ngữ pháp sẽ học trong lần này.

Dấu * sẽ được đặt ở đầu câu có file nghe

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 8

76 ~に決っている

Ý nghĩa : Chắc chắn là ~, nhất định là~
Cách chia :

Thể thông thường + に決まっている
Tuy nhiên Aな không có だ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*「そんなのうそに決まっている。信じられない」
“Đó chắc chắn là nói dối. Tôi không thể tin được”.

相手はプロなんだから、強いに決まっている。
Đối phương là người chuyên nghiệp nên chắc chắn sẽ mạnh.

私が家を出たいと言えば、父は反対するに決まっている。
Tôi nói muốn ra khỏi nhà thì chắc chắn bố tôi sẽ phản đối.

この仕事をきょう中に終わらせるなんて、無理に決っている。
Bị bắt hoàn thành công việc đó trong hôm nay thì chắc chắn không thể.

77Ngữ pháp n3 っけ tsuke

Cách chia :

Thể quá khứ + っけ

Ý nghĩa một : Xác nhận sự thật/ ngôn ngữ nói.
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*「レポートの提出期限(ていしゅつきげん)は来週の月曜日だったっけ(だっけ)」
“Thời hạn nộp báo cáo nghe nói là thứ hai tuần sau phải không nhỉ”

「試験は何時からだったっけ(/だっけ)」
“Kỳ thi bắt đầu lúc mấy giờ nhỉ”

「えっ、、そんなこと言ったっけ」
“Hả, tôi đã nói thế sao.”

「山田さんの家、駅から近かったっけ」
“Nhà anh Yamada gần nhà ga phải không nhỉ”.

Ý nghĩa hai : Sự hồi tưởng lại quá khứ (độc thoại).

*子供の頃、よくこの公園で遊んだっけ。
Hồi nhờ tôi hay chơi ở công viên này.

上田先生にはよく姿勢(しせい)が悪いと注意されたっけ。
Tôi hay bị hầy Ueda nhắc là tư thế không tốt.

78Ngữ pháp n3 ように youni

Ý nghĩa một : theo như
Cách chia :

N/ V danh từ hóa + ように

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

子供は親の思うようにはならないのがふつうだ。
Con cái không trở nên giống như bố mẹ nghĩ là chuyện bình thường.

*「皆さん、今から私が言うように体を動かしてください」
“Mọi người từ bây giờ hãy chuyển độ cơ thể như lời tôi nói”.

「この本にも書いてあるように、世界のあちこちで水不足が大きな問題になっています」
“Theo như quyển sách này có viết thì thiếu nước đang là vấn đề lớn ở khắp nơi trên thế giới”.

「先日お話しましたように、佐藤さんが転勤(てんきん)することになったので、来週、送別会を開きたいと思います」
“Như đã nói hôm trước thì cô Sato sẽ chuyển chỗ làm nên tuần sau tôi muốn mở tiệc chia tay”.

Ý nghĩa hai : mục đích (có thể bỏ に trong ように)
Cách chia :

V khả năng/ Vない + ように
Nếu V không có thể khả năng thì sẽ dùng Vる + ように

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*9時の新幹線に間に合うように、8時に家を出た。
Để kịp chuyến tàu tốc hành lúc 9 giờ thì 8 giờ tôi đã ra khỏi nhà.

母は家族が快適に暮らせるよう、いろいろと気を配っている。
Mẹ đã rất tốn công để cả gia đình được sống vui vẻ.

「他の人の迷惑にならないよう、静かに話してください」
“Hãy nói chuyện nhỏ để không làm phiền tới người khác”.

思いついたアイディアは、忘れないようにすぐメモしておくことが大切だ。
Ý tưởng đã nghĩ ra thì cần phải viết ngay vào giấy để không quên.

(Chú ý) Với những động từ ý chí thì dùng ために

私はコンピューターについて勉強するために日本へ来た。
Để học về máy tính thì tôi đã tới Nhật Bản.

9時の新幹線(しんかんせん)に乗るためには、8時に家を出なければならない。
Để lên chuyến tàu tốc hành lúc 9 giờ thì tôi phải ra khỏi nhà lúc 8 giờ.

Mời các bạn theo dõi tiếp tục bài học trong trang sau. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!