Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 9
Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 9 (tiếp theo)
92Ngữ pháp n3 に反し(て)
Mục lục :
Ý nghĩa : Ngược lại những gì đã nghĩ, kì vọng, ngược lại với quy tắc.
Cách chia :
N + に反し(て)
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
Aチームが勝つだろうという予想に反してBチームが勝った。
Ngược lại với dự đoán đội A sẽ thắng thfi đội B đã thắng.
応募(おうぼ)者数は当初の見込みに反し、非常(ひじょう)に多かった。
Ngược lại với dự đoán đầu tiên về số người ứng tuyển, số người nhiều khủng khiếp.
無断外泊(むだんがいはく)は寮の規則に反する。
Trọ ở ngoài không phép thì trái với quy định của kí túc xá.
自由な言論(げんろん)を許さないのは憲法(けんぽう)の精神(せいしん)に反する。
Không cho phép tự do ngôn luận là ngược lại với tinh thần của hiến pháp.
たとえ親の命令でも、自分の意志に反することはしたくない。
Dù là mệnh lệnh của bố mẹ thì tôi không muốn ngược lại với ý của bản thân mình.
予測/予報/教え/法律/意/期待/希望/願いに反して
Ngược lại với {dự đoán/ dự báo/ dạy bảo/ luật pháp/ ý chí/ kì vọng/ hi vọng/ nhờ vả}.
93Ngữ pháp n3 にもとづいて/もとづき
Ý nghĩa : Lấy ~ làm căn cứ, cơ bản ~
Cách chia :
N + にもとづいて/もとづき
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
この映画は実際に会った事件にもとづいて作られた。
Bộ phim này được làm dựa trên sự kiện đã gặp trong thực tế.
データに基づいて仮設(かせつ)を立てる。
Dựa vào dữ liệu lập ra giả thiết.
法律に基づき、当店では20歳未満の方には酒の販売をいたしません。
Dựa vào luật pháp thì cửa hàng này không bán rượu cho những người dưới 20 tuổi.
今回の知事の発言は、正しい知識(ちしき)にに基づいたものではない。
Pháp ngôn thông tin lần này không phải thứ đã dựa vào thông tin chính xác.
今後とも、お客様のご意見に基づいた商品を開発していくつもりです。
Cả lần sau tôi dự định sẽ phát triển mặt hàng dựa trên ý kiến của khách hàng.
94Ngữ pháp n3 をもとに omotoni(して)
Ý nghĩa : Lấy ~ làm tài liệu, làm nền (yếu tố cụ thể -> làm, viết, phán đoán,…)
Cách chia :
N + をもとに(して)
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
この映画は実際(じっさい)に会った事件をもとに作られた。
Bộ phim này được làm từ một vụ xảy ra trong thực tế.
試験の結果をもとに合否を決める。
Quyết định đỗ hay trượt thì tùy thuộc vào kết quả kì thi.
これは10年前のデータをもとにしたグラフなので、現状とは違っている。
Đây là biểu đồ vẽ dựa trên dữ liệu 10 năm trước nên khác với tình trạng bây giờ.
考古学者は一つの土器の破片をもとにして、古代人の生活を推理する。
Nhà khảo cổ học tiên đoán cuộc sống của người cổ đại dựa vào từng mản vụn của đồ đất.
父の遺産(いさん)をもとにして商売を始めた。
Tôi bắt đầu buôn bán dựa vào tài sản của bố.
Chú ý: 5では「にもとづいて」は使えない。
Ví dụ 5 không thể sử dụng 「にもとづいて」
95Ngữ pháp n3 反面/半面
Ý nghĩa : Tuy là ~ nhưng mặt khác ~
Cách chia :
N である/ V/ Aい/ Aな danh từ hóa + 反面/半面
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
この新しい薬はよく効く反面、副作用も強い。
Loại thuốc này rất công hiệu, mặt khác thì tác dụng phụ cũng mạnh.
東京のデパートは値段が高い反面、商品の種類(しゅるい)は豊富(ほうふ)にある。
Bách hóa ở Tokyo thì giá cả đắt đỏ nhưng mặt khác thì mặt hàng sản phẩm phong phú.
日本のサッカーチームは守備(しゅび)が強固な反面、得点力が弱い。
Đội bóng đá Nhật Bản phòng thủ kiên cố nhưng mặt khác thì năng lực kiếm điểm kém.
一人暮らしは自由な反面、寂しさも感じる。
Sống một mình thì thấy tự do nhưng mặt khác cũng cảm thấy cô đơn.
Eメールは便利な半面、人との接し方を忘れさせてしまう面もあるのではないか。
Email thì tiện lợi nhưng mặt khác thì cũng có phương diện khiến người ta quên cách tiếp xúc với nhau.
顔の右反面をやけどした。
Mặt bên phải của khuôn mặt bị bỏng.
あの人の隠れた(かくれた)反面を知った。
Tôi biết phương diện anh ta giấu diếm.
Luyện tập
中野(なかの)さんは100メートルを12秒で走れるそうだ。
Nghe nói anh Nakano bơi được 100 m trong 12 giây.
こんなにたくさん食べられそうもありません。
Có vẻ tôi không ăn được nhiều như thế.
ほめられればだれでも、うれしくなるだろう。
Nếu được khen thì chắc ai cũng sẽ vui vẻ.
アルバイトの人に急にやすまれて、店長は困っている。
Người làm thêm đột nhiên nghỉ làm nên chủ quán rất khó khăn.
「先生は何時ごろ起きられますか」
“Thầy giáo mấy giờ thức dậy vậy?”
「おたばこを吸われる方は、あちらのお席へどうぞ」
“Người hút thuốc lá thì xin mời ra ghế đằng kia”.
Mời các bạn xem phần tiếp theo trong trang sau. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo