Ngữ pháp N4 bài 10

Ngữ pháp N4 bài 10
Ngữ pháp N4 bài 10

Mời các bạn học tiếp 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 10 theo sách Shin Kanzen master.

Ngữ pháp N4 bài 10

Cấu trúc số 46

~はずがない

Cách chia :

V(thể ngắn)+はずがない

Giải thích ý nghĩa :

không thể, không thể nào
thể hiện sự ngờ vực sâu sắc của người nói, không thể tin được

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

  1. 彼女(かのじょ)はそんなことをするはずがない。
    Cô ấy không thể nào làm chuyện như vậy được.

2.友達(ともだち)の言(い)うことを信(しん)じるはずがない。
Tôi không thể tin lời của bạn mình nói.

Cấu trúc số 47

~はずです

Cách chia :

V(thể ngắn)+はずです

Giải thích ý nghĩa :

chắc chắn, nhất định…

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

  1. (ま)けたら苦(くる)しむはずです。
    Nếu thua chắc chắn sẽ rất đau khổ.

2.ドアを閉(し)めたはずです。
Tôi chắc chắn là đã đóng cửa rồi.

Cấu trúc số 48

~みたい

Cách chia :

Vる/Vた+みたい
N+みたい

Giải thích ý nghĩa :

hình như….

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.(かれ)のはなしは事実(じじつ)みたいだ。
Câu chuyện của anh ta hình như là sự thật.

2.バスが遅(おく)れるみたいな。
Hình như là xe buýt muộn giờ rồi.

Cấu trúc số 49

~ものなら~

Cách chia :

V (thể khả năng)/ Vよう+ものなら

Giải thích ý nghĩa :

nếu
diễn tả ước muốn khó trở thành hiện thực
hay một điều kiện sẽ có thể xảy ra

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.人生(じんせい)をやり直(なお)せるものならやり直(なお)したい。
Nếu được làm lại cuộc đời một lần nữa thì tôi muốn làm lại

2.こどももころ、テストの点(てん)は悪(わる)かろうものなら。(ちち)になぐられたものだ。
Hồi còn nhỏ nếu như bị điểm kém tôi lại bị bố đánh.

Cấu trúc số 50

~もの~

Cách chia :

V (thể ngắn) + もの
N だ+もの
Aい+もの
Aな+だもの

Giải thích ý nghĩa :

vì, mang tính chất biện minh, lí do

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.すしを食(た)べられなくて、きらいなんだもの。
Tôi không thể ăn Sushi được vì tôi ghét nó.

2.まだ子供(こども)だもん、許(ゆる)させてもいい。
Nó chỉ là trẻ con thôi tha thứ cho nó được chứ.

Trên đây là nội dung 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 10. Mời các bạn tiếp tục học bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 bài 11. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp : ngữ pháp N4.

Chúc các bạn luyện thi N4 hiệu quả !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!