Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N4

Ngữ pháp N4 sách mimi bài 14Ngữ pháp N4 sách mimi bài 14

Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 14.

 Ngữ pháp N4 sách mimi bài 14

Cấu trúc số 66

〜てあげる/ もらう/ くれる

Cách chia :

〜に〜Vて + あげる

Ý nghĩa :

Giúp đỡ ai đó về việc gì đó

Ví dụ minh họa :

田中さんはチンさんに漢字の読み方を教えてあげました
たなかさんはチンさんにかんじのよみかたをおしえてあげました
Anh Tanaka đã dạy cho Chin cách đọc hán tự

Cách chia 2:

〜に〜Vて + もらう

Ý nghĩa :

Nhận được sự giúp đỡ từ ai đó

Ví dụ minh họa :

私は今日さいふを忘れたので、リンさんに1000円を貸してもらった
わたしはきょうさいふをわすれたので、リンさんに1000えんをかしてもらった
Vì hôm nay tôi để quên ví nên được Rin cho mượn 1000 yên

Cách chia 3:

〜が〜(私に)〜Vて + くれる

Ý nghĩa :

Nhận được sự giúp đỡ từ ai đó. Người nhận luôn luôn là người nói

Ví dụ minh họa :

おまわりさんが、道で泣いていた弟を家までつれて来てくれた
おまわりさんが、みちでないていたおとうとをいえまでつれてきてくれた
Bác cảnh sát đã dẫn đứa em trai đang khóc trên trường về nhà

Cấu trúc số 67

〜てさしあげる/やる/いただく/くださる

Cách chia :

〜Vて + あげる → 〜Vて + さしあげる

Ý nghĩa :

Kính ngữ của あげる, sử dụng khi nói với người lớn , cấp trên, vai vế cao hơn

Ví dụ minh họa :

先生にお茶を入れてさしあげました
せんせいにおちゃをいれてさしあげました
Tôi rót trà cho giáo viên

Cách chia 2:

〜Vて + もらう → 〜Vて + いただく

Ý nghĩa :

Kính ngữ của もらう, sử dụng khi nói với người lớn hơn, cấp trên, vai vế cao hơn

Ví dụ minh họa :

先輩に手伝っていただいたので、いいレポートが書けました
せんぱいにてつだっていただいたので、いいレポートがかけました
Vì được đàn anh giúp đỡ nên tôi có thể viết được bài báo cáo tốt

Cách chia 3:

〜Vて + くれる → 〜Vて + くださる

Ý nghĩa :

Kính ngữ của くれる, sử dụng khi nói với người lớn hơn, cấp trên, vai vế cao hơn

Ví dụ minh họa :

お医者様は私の質問に丁寧に答えてくださいました
おいしゃさまはわたしのしつもんにていねいにこたえてくださいました
Bác sĩ đã trả lời câu hỏi của tôi một cách lịch sự

Cách chia 4:

〜Vて + あげる → 〜Vて + やる

Ý nghĩa :

Sử dụng khi nói với người nhỏ tuổi hơn, cấp dưới, vai vế thấp hơn hoặc động vật thực vật

Ví dụ minh họa :

今日、久しぶりに犬を洗ってやった
きょう、ひさしぶるにいぬをあらってやった
Sau 1 thời gian dài thì hôm nay tôi tắm cho con chó

Cấu trúc số 68

ことにする

Cách chia :

Vる/Vない + ことにする

Ý nghĩa :

Quyết định làm gì đó
Dựa vào ý chí, suy nghĩ của bản thân để đưa ra quyết định. Do bản thân quyết định

Ví dụ minh họa :

子どもが生まれたので、たばこを吸わないことにしました
こどもがうまれたので、たばこをすわないことにしました
Vì đứa con mới ra đời nên tôi quyết định không hút thuốc nữa

Cấu trúc số 69

ことになる

Cách chia :

Vる/Vない + ことになる

Ý nghĩa :

Trở nên, được quyết định
Một việc gì đó được quyết định bởi người khác được quyết định sau khi thảo luận với người khác

Ví dụ minh họa :

来月出張でアメリカへ行くことになりました
らいげつしゅっちょうでアメリカへいくことになりました
Chuyến đi công tác tháng sau đã được quyết định là đi mỹ

Cấu trúc số 70

〜ようとする

Cách chia :

Thể ý chí + とする

Ý nghĩa :

Cố gắng làm việc gì đó nhưng
Diễn tả bản thân muốn, nổ lực làm gì đó nhưng kết quả trái ngược với mong đợi (thất bại)

Ví dụ minh họa :

さっきから何度もファクスを送ろうとしているのですが、送れません
さっきからなんどもファクスをおくろうとしているのですが、おくれません
Từ nãy đến giờ tôi cố gắng gửi FAX đi nhưng mà không gửi được

としたとき

Cách chia :

Thể ý chí + としたとき

Ý nghĩa :

Chuẩn bị làm gì đó thì
Diễn tả định làm A thì việc B (không mong đợi) xảy ra

Ví dụ minh họa :

出かけようとしたとき、雨が降り始めた
でかけようとしたとき、あめがふりはじめた
Lúc chuẩn bị ra ngoài thì trời bắt đầu mưa

Cách chia 2 :

Thể ý chí + としない

Ý nghĩa :

Hoàn toàn không có ý định

Ví dụ minh họa :

だれも反対意見を言おうとしないので、私が言った
だれもはんたいいけんをいおうとしないので、わたしがいった
Vì không ai có định đưa ra yến kiến phản đối nên tôi đã đưa ra ý kiến

Trên đây là nội dung các cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 14. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 sách mimi bài 15. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *