Ngữ pháp N4 sách mimi bài 2

Ngữ pháp N4 sách mimi bài 2Ngữ pháp N4 sách mimi bài 2

Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 2.

 Ngữ pháp N4 sách mimi bài 2

Cấu trúc số 6

Vようと思う

Cách chia :

Vよう+と思う (động từ thể ý chí +と思う)

Ý nghĩa :

Định … Dùng khi nói với người khác về ý định của bản thân mình ( = dự định)

Ví dụ minh họa :

卒業後は進学しないで就職しようと思います
そつぎょうご しんがくしないで しゅうしょくしようと おもいます
Tốt nghiệp xong tớ định đi làm luôn mà không học đại học.

Lưu ý : Không sử dụng khi nói về dự định của người thứ 3

o 私は彼氏と結婚しようと思う
わたしは かれしと けっこん しようとおもう
Tớ dự định sẽ kết hôn với anh ấy

x 山田さんは彼女と結婚しようと思います
やまださんはかのじょとけっこんしようとおもっています
Anh Yamada đang có ý định kết hôn với bạn gái.

Cấu trúc số 7

~かた

Cách chia :

Vます(bỏ ます)+かた

Ý nghĩa :

Phương pháp, cách ~

Ví dụ minh họa :

この漢字の読み方を知っていますか
このかんじの よみかたを しっていますか
Cậu có biết các đọc của chữ Kanji này không?

Cấu trúc số 8

~とか

Cách chia :

N + とか (danh từ + とか)

Ý nghĩa :

Hoặc là… Hoặc là… Sử dụng khi liệt kê từ 2 thứ trở lên

Ví dụ minh họa :

冷蔵庫の中には肉とか野菜とかくだものとかがいっぱい入っています。
れいぞこのなかには にくとか やさいとか くだものとかが いっぱい はいっています
Trong tủ lạnh bỏ rất nhiều đồ như thịt này, rau này, trái cây này.

Lưu ý : Khi sử dụng cho 1 thứ duy nhất, とか sẽ có nghĩa giống như ví dụ.

日本の生活はどうですか。(にほんのせいかつは どうですか)
Cuộc sống ở Nhật thì như thế nào?
そうですね、交通費とかお金がかかって大変です(そうですね、こうつうひとか おかねがかかって たいへんです)
À, ví dụ như phí giao thông cũng mất tiền nên khá vất vả.

Cấu trúc số 9

~の/こと

Cách chia :

V辞書形+の/こと(động từ thể từ điển +の/こと)

Ý nghĩa :

Việc… (Danh từ hóa động từ – biến động từ thành danh từ trong câu).

Ví dụ minh họa :

私は本を読むの(読むこと)が好きです。
わたしは ほんをようむの(よむこと)がすきです。
Tôi thích đọc sách

チンさんが来月結婚するの (すること)を知っていますか。
ちんさんは らいげつ けんこんするの (すること)しっていますか
Có biết bạn Chinh tháng sau kết hôn không?

Lưu ý : Có 1 vài trường hợp chỉ sử dụng こと
私の趣味は映画を見ることです。
わたしのしゅみは えいがを みることです。
Sở thích của tôi là xem phim

私が日本へ来た目的は、日本語を勉強することです。
わたしが にほんへきたもくてきは、にほんごを べんきょうすることです。
Mục đích đến Nhật của tôi là học tiếng Nhật.

Cấu trúc số 10

~ため(に)

Cách chia :

N+の/V辞書形 + ため(に)(danh từ + のため hoặc động từ thể từ điển + のため)

Ý nghĩa :

Nhằm mục đích. Để…

Ví dụ minh họa :

健康のために毎日走っています。
けんこうのために まいにち はしっています
Để có sức khỏe, hàng ngày tớ vẫn chạy bộ.

漢字がなかなか覚えられません。
かんじが なかなか おぼえられません
Học Kanji mãi mà không nhớ được.

それで、覚えるために何回も書いて練習しています
それで、おぼえるために なんかいも かいて れんしゅうしています
Bởi thế, để nhớ được tớ đang luyện viết rất nhiều lần.

父は家族のために一生懸命仕事をしています。
ちちは かぞくのために いっしょうけんめい しごとを しています
Bố tớ đang cố gắng làm việc vì gia đình.

Lưu ý :

Trước ために không sử dụng thể khả năng, thể phủ định. Với các tình huống này, chúng ta sử dụng ように
x 日本語が話せるために、毎日練習します。
にほんごがはなせるために、まいにち れんしゅうします

o 日本語が話せるように~
にほんごがはなせるように…
Để có thể nói được tiếng Nhật, tớ luyện tập hàng ngày

x 風邪をひかないために、注意してください。
かぜを ひかないために、ちゅうい してください
o 風邪をひかないように、~
かぜを ひかないように、
Để không bị cảm cúm, hãy chú ý.

Trên đây là nội dung 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 2. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 sách mimi bài 3. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N4.

Chúc các bạn luyện thi tiếng Nhật N4 hiệu quả !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!