Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật giao tiếp

Những câu tiếng Nhật giao tiếp vui

Những câu tiếng Nhật giao tiếp vui. Chào các bạn, để tiếp nối bài viết những câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản tiện dụng thú vị, trong bài viết này Tự học online xin tiếp tục giới thiệu tới các bạn 1 số câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản. Mỗi câu đều được dịch theo hướng vui nhộn, đôi khi có phần hơi láu. Các bạn cần hiểu được cách dùng nếu không có thể có thể phản tác dụng 😀

Những câu tiếng Nhật giao tiếp vui

Những câu tiếng Nhật giao tiếp vui :

なめるな nameru na – đừng có coi thường anh

なめる có nghĩa thông thường là liếm, ví dụ liếm mật ong trên đĩa… なめる được dùng với nghĩa khác là coi thường, đánh giá thấp. Đây là một trong những từ vựng tiếng Nhật hay gặp trong manga anime. Thường nói với kẻ địch hoặc đôi khi là với bạn bè : 俺をなめるな ore wo nameruna : đừng có coi thường tao.

無理しないでよ muri shinaideyo Đừng có cố quá làm gì?

無理 muri có nghĩa là vô lý, không thể. Ví dụ khi được hỏi : bạn có thể nâng tới đây ngay bây giờ không? nếu bạn đang rất bận, không thể tới được : bạn có thể trả lời là 無理 muri : chịu thôi. 無理する có nghĩa là làm 1 việc gì đó quá sức, vượt qua khả năng của mình. Nó khác với việc cố gắng là 無理する có nghĩa cố gắng quá mức, có thể gây hại cho bản thân.

無理 muri  khi chuyển sang phủ định : むりしないでください có nghĩa là đừng cố gắng quá mức. Ví dụ khi ta thấy ai đó bê đồ 1 mình, họ cố gắng nâng những vật quá nặng, có thể bị đau hay bị thương, chúng ta có thể nói  むりしないでください.

無理しないでよ muri shinaideyo có thể dùng như một lời nhắc nhở bạn bè không nên cố gắng quá mức. Trong tình huống vui vẻ, ví dụ khi bạn đã đạt thành tích cao trong cuộc thi. Tới lượt đối thủ của bạn thi tài bạn có thể nói 無理しないでよ muri shinaideyo với nghĩa trêu đùa : đừng có cố quá nhé (cố nữa cũng không vượt qua được đâu 😀 )

お前阿呆か omae ahouka : Mày hâm à?

阿呆 ahou có nghĩa là người hâm, kẻ ngốc nghếch, ngu dại. Câu này có thể dùng để mắng đối phương khi họ làm 1 việc gì đó ngốc nghếch. Ví dụ đang chơi bóng, không có áp lực gì lại chuyền bóng cho đối phương chẳng hạn 😛

下手 heta có nghĩa là kém, yếu kém. Ví dụ như trong việc chơi thể thao, học tập … 臭い kusai có nghĩa là thối , bốc mùi, trái nghĩa với いい匂い ii nioi – nghĩa là thơm. Chúng ta có thể gặp từ 臭い trong một số tình huống hay gặp như : タバコ臭い tabako kusai : toàn mùi thuốc, 生臭い namakusai : tanh, 酒臭い sakekusai toàn mùi rượu.

下手臭い hetakusai nếu ghép nghĩa của 2 từ trên thì chúng ta được nghĩa : kém một cách bốc mùi, kém vãi chưởng. Câu này thường được dùng để chê bai ai đó làm 1 việc gì đó quá kém. Khi cùng bạn bè chơi bowling, nếu đối phương ném bóng quá kém, chúng ta có thể chê là : 下手臭い hetakusai. Lưu ý là câu này chỉ nên dùng với bạn bè rất thân, vì nó có nghĩa coi thường trong đó 😉

Những câu tiếng nhật hài hước

Những câu tiếng Nhật hài hước thường được dùng cho một số tình huống nhất định. Các bạn có thể tùy biến trong các tình huống khác để có được cuộc nói chuyện vui vẻ.

「こいつは俺の女房、昔は美人だった」「今は超美人」
koitsu ha botu no nyoubo, mukashi ha bujin datta … ima chou bi jin

Đây là vợ tôi, ngày xưa rất đẹp… Bây giờ cực đẹp

さすが。。。さん、そのこと詳しいね
sasuga… san, sono koto kuwashii ne
Không hổ danh là anh/chị… Việc đó rõ ghê cơ

Việc đó ở đây thường là việc xấu, ý trêu chọc người đó biết mấy điều không hay.

怪しいな ayashi na : đáng ngờ quá

Xem thêm :

cách xưng hô trong tiếng Nhật

100 từ tiếng Nhật thường gặp trong manga anime

Trên đây là những câu tiếng Nhật giao tiếp vui được dịch láu theo tình huống. Các bạn hãy hiểu rõ cách dùng rồi hãy dùng để đạt được hiệu quả giao tiếp nhé 😉

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *