Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách học tiếng Nhật

Phương pháp học của người Nhật 6

Mời các bạn cùng học tiếp phương pháp học của người Nhật phần 6 : Thay đổi lối sống để có thời gian học

Phương pháp học của người Nhật 6

Phương pháp học của người Nhật 6

勉強する時間がないのは知性がない証拠。 勉強する時間を見つけられるのが知性だ
Không có thời gian học là bằng chứng của việc không có tri thức. Tìm thấy thời gian để học mới là thông minh.

「勉強する時間がない」という愚痴をこぼす社会人がいます。
Có rất nhiều người phàn nàn rằng không có thời gian để học.

勉強できないのは、仕事に追われて忙しいせいだと言います。
Họ đổ lỗi cho công việc bận rộn nên không có thời gian học.

社会人であれば、時間がないのは誰でも同じです。
Với những người không có thời gian kiểu như vậy thì trong cuộc sống này ai cũng giống nhau cả thôi.

朝から晩まで仕事をしていれば、勉強する時間はなくなります。
Nếu làm việc từ sáng đến tối thì sẽ không có thời gian học.

ましてや、日中に仕事をしていれば、家に帰っても疲れがあるため、勉強する気にもなりません。
Huống chi còn làm việc cả ngày, khi về nhà thì mệt mỏi nên không còn nghĩ gì đến việc học nữa.

驚くことではありません。
Đó không phải là điều bất ngờ.

社会人で一生懸命に仕事をしていれば、勉強する時間はなくて当然です。
Đối với những người làm việc chăm chỉ thì không có thời gian học là đương nhiên.

皆無と言ってもいいくらいです。
Dù nói là vô nghĩa cũng vẫn tốt.

しかし、悪条件だからこそいい。
Tuy nhiên, chính vì điều kiện không thuận lợi nên mới tốt.

努力する人とそうでない人の差が、著しく出ます。
Có sự chênh lệch đáng kể giữa người nỗ lực và người không như vậy

好条件では、ほかの人と差がつきにくいですが、悪条件では差がつきやすくなります。
Trong điều kiện tốt thì sự khác biệt với người khác khó để nhận ra nhưng trong điều kiện xấu thì lại dễ dàng nhìn thấy.

悪条件だからこそ、運があなたに傾いています。
Chính vì điều kiện không tốt nên vận mệnh mới hướng đến bạn.

そこであなたがきちんと努力をすれば、必ず報われます。
Nếu bạn nỗ lực cố gắng thì nhất định sẽ được báo đáp lại

努力をした分だけ差がつきやすいですから、むしろ好条件と言ってもいい。
Bởi vì nỗ lực nên dễ dàng nhận thấy sự khác biệt ngược lại có thể nói đó là điều kiện tốt.

悪条件を味方にして、希望の光を見つけて努力します。
Lấy điều kiện xấu làm đồng minh, tìm lấy ảnh sáng hi vọng và nỗ lực.

本当の知性とは、忙しい毎日の中から勉強するわずかな時間を見つけ出すことです。
Sự thông minh thực sự là dù trong một ngày bận rộn vẫn tìm thấy thời gian để học.

あるいは、作り出すことです。
Hoặc là tự làm ra nó.

愚痴をこぼすのは簡単です。
Việc phàn nàn thì rất đơn giản.

しかし、それを言ったら終わりです。
Tuy nhiên nếu nói như thế thì bạn kết thúc rồi.

その他大勢と同じになります。
Và trở nên giống như đa số những người khác.

悪条件の中で希望の光を見つけられるのが、知性です。
Thông minh là dù trong điều kiện khó khăn vẫn tìm thấy anh sáng của hy vọng.

どこかに時間があるはずです。
Ở đâu đó chắc chắn vẫn có thời gian.

仕事のやり方を変えたり、早起きしたり、電車の移動時間を有効に活用したりすればいいのです。
Thay đổi cách làm việc, dậy sớm, sử dụng hiệu quả thời gian di chuyển có lẽ sẽ là điều tốt.

Từ vựng trong bài Phương pháp học của người Nhật 6:

時間(じかん): thời gian

知性(ちせい): sự thông minh

証拠(しょうこ): chứng cứ

(み)つけられる: được tìm thấy

愚痴(ぐち): sự than vãn, cằn nhằn

社会人(しゃかいじん): cá thể

仕事(しごと)に追(お)われて: theo đuổi công việc

(いそが)しいせい: đổ lỗi cho việc bận rộn

日中(にっちゅう): trong ngày

(つか)れがある: có sự mệt mỏi

(き)にもなりません: không lo lắng

驚(おどろ)く: bất ngờ

一生懸命(いっしょうけんめい): chăm chỉ

当然(とうぜん): đương nhiên

皆無(かいむ): vô nghĩa

努力(どりょく)する: nỗ lực

悪条件(あくじょうけん): điều kiện không thuận lợi

(ひと)の差(さ): sự khác biệt giữa con người

著(いちじる)しく: đáng kể

好条件(こうじょうけん): điều kiện tốt

(うん): vận mệnh

(かたむ)いています: hướng đến

(かなら)ず: nhất định

(むく)われます: trả hết

味方(みかた): bạn bè

希望(きぼう): hi vọng

(つく)り出(だ)す: chế tạo, sản xuất

愚痴(ぐち)をこぼす: phàn nàn

簡単(かんたん): đơn giản

大勢(たいせい): mọi người

移動時間(いどうじかん): thời gian di chuyển

有効(ゆうこう)に活用(かつよう)する: sử dụng hiệu quả

Tóm tắt :

Người Nhật cho rằng người tìm thấy thời gian để học tập mới là người thông minh. Nếu chỉ đổ lỗi cho công việc quá bận rộn mà không có thời gian để học thì chắc rằng tất cả mọi người đều bận. Con người có thể biến điều kiện không thuận lợi thành thuận lợi. Chính những điều kiện khó khăn đó mới là cơ hội của chúng ta. Đó là sự khác biệt giữa những người cố gắng và không cố gắng. Thay vì kêu ca hãy thay đổi lối sống để tìm thời gian học cho mình hoặc là tự tạo ra nó. Đó mới là thông minh thật sự.

Trên đây là nội dung bài viết : Thay đổi lối sống để có thời gian học. Mời các bạn xem tiếp phần tiếp theo tại trang sau. Hoặc xem các bài viết tương tự trong chuyên mục  : Cách học tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *