Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

So sánh つつある tsutsuaru và ている teiru

Xin chào các bạn! Hãy thử tưởng tượng : bạn cảm thấy bản thân đang dần quên các kỉ niệm ngày xưa, vậy bạn sẽ dùng cách biểu hiện nào để nói về điều đó (忘れ)つつある hay 忘れている? Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của つつある và ている thì trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài viết : So sánh つつある tsutsuaru và ている teiru.

So sánh つつある tsutsuaru và ている teiru

So sánh つつある tsutsuaru và ている teiru

Điểm giống nhau

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều mang nghĩa chung là “đang…”.

Điểm khác nhau

つつある tsutsuaru

つつある kết hợp với Vます(bỏ ます)

つつある mang nghĩa là “đang ở giữa một sự biến đổi nào đó”. Không phải cấu trúc biểu thị sự tiến triển/ tiến hành của động tác.

Ví dụ :

父の病気はだんだん治りつつある。
Chichi no byouki ha dandan naori tsutsuaru.
Bệnh tình của bố tôi đang dần dần trở nên tốt hơn (Phân tích : quá trình tốt hơn đang diễn ra).

大学生の時の記念は忘れつつある。
Daigakusei no toki no kinen ha wasure tsutsu aru.
Kỉ niệm thời học sinh tôi đang dần dần quên đi.

祖父は年を取ると、体が弱くなりつつある。
Sofu ha toshi wo toru to, karada ga yowaku nari tsutsu aru.
Ông tôi tăng tuổi là cơ thể lại dần yếu đi.

ている teiru

ている biểu thị ý nghĩa “kết quả của trạng thái sau khi hành động/ sự việc nào đó xảy ra.”

Khi động từ đi với ている là động từ biểu thị động tác thì nó sẽ mang nghĩa là “đang ở giữa tiến trình của hành động/ sự việc”.

Ví dụ :

日本の生活に慣れています。
Nihon no seikatsu ni narete imasu.
Tôi đang quen với cuộc sống bên Nhật Bản. (Phân tích : ở đây người nói đã quen với cuộc sống bên Nhật rồi – đây là kết quả).

私の国の伝統文化が消えています。
Watashi no kuni no dentou bunka ga kiete imasu.
Nền văn hóa truyền thống của đất nước tôi đang biến mất đi.

A「映画が始まっていますよ。」
B「そうか。」
A : “Eiga ga hajimatte imasu yo.”
B : “Sou ka.”
A : “Bộ phim này đang bắt đầu đó.”
B : “Vậy sao?”

Chú ý : Khi từ Vつつある chuyển sang Vている thì ý nghĩa bị thay đổi đi nhiều. Nếu chuyển thành 「てきている」thì ý nghĩa vẫn giữ nguyên.

Ví dụ :

あの町は都市化しつつある。
Ano machi ha toshika shi tsutsu aru.
Thị trấn này đang dần đô thị hóa (đang diễn ra đô thị hóa).

あの町は都市化している。
Ano machi ha toshika shite iru.
Thị trấn này đô thị hóa (đã diễn ra đô thị hóa – đô thị hóa là kết quả).

あの町は都市化してきている。
Ano machi ha toshika shitekite iru.
Thị trấn này đang dần đô thị hóa (đang diễn ra đô thị hóa).

So sánh つつある tsutsuaru và ている teiru

Bài tập củng cố kiến thức :

Hãy chọn đáp án đúng

警察は有効的に働いているので、犯罪率は(減りつつある・減っている)。

[dapan]警察は有効的に働いているので、犯罪率は減りつつある。 : Do cảnh sát làm việc hiệu quả nên tỉ lệ phạm tội đang giảm dần đi (đây là hành động đang trong thay đổi) [/dapan]

僕はA町に(住みつつある・住んでいます)が、駅に近いではない。

[dapan]僕はA町に住んでいますが、駅に近いではない。: Tôi đang sống ở thị trấn A nhưng không gần nhà ga (Đây là kết quả của hành động đã xảy ra rồi – người nói hiện tại đang sống ở thành phố A) [/dapan]

現代な技術が発展しているので、人間の生活は(変化しつつある・変化している)。

[dapan]現代な技術が発展しているので、人間の生活は変化しつつある。: Kỹ thuật hiện đại đang phát triển nên cuộc sống của con người đang thay đổi dần. (đây là hành động đang trong quá trình thay đổi) [/dapan]

人口の減少は10年前に比べて(変わりつつある・変わっています)。

[dapan]人口の減増は10年前に比べて変わっています。Tỉ lệ tăng giảm của dân số thay đổi so với 10 năm trước. (đây là trạng thái đã xảy ra chứ không phải đang trong quá trình diễn ra) [/dapan]

冬が着て、(寒くなりつつある・寒くなっています)。

[dapan]冬が着て、寒くなりつつある。: mùa đông đến, trời lạnh dần đi. (thời tiết lạnh dần qua ngày chứ không phải đã lạnh ngay) [/dapan]

環境汚染の問題は(改善しつつある・改善している)と思います。

[dapan]環境汚染の問題は改善している)と思います。: Các vấn đề ô nhiễm môi trường đang cải thiện dần. (đây là trạng thái hiện đã xảy ra xong – kết quả) [/dapan]

Như vậy trong bài viết này, Tự học online đã giúp các bạn So sánh つつある tsutsuaru và ている teiru.

Bản tiếng anh

Mời các bạn cùng theo dõi những bài viết tương tự trong nhóm bài Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật. Hoặc nhấn vào biểu tượng chuông đỏ để đăng ký nhận thông báo bài viết mới.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *