Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ vựng tiếng Nhật

Sự khác nhau giữa 開く( ひらく・あく ) và 開ける ( ひらける・あける )

Sự khác nhau giữa 開く( ひらく・あく ) và 開ける ( ひらける・あける ) (tiếp theo)

Mẫu 2: N が開く(= があく)・ひらく(= hiraku)

  • 風で門が開く= かぜでドアがあく / ひらく

= kaze de mon ga aku/hiraku

= Gió thổi bung cả cánh cổng. (Nghĩa đen: Cánh cửa mở do tác động của gió.)

  • ドアが開いたままになっている。

= ドアがあいた/ひらいたままになっている。

= Doa ga aita/hiraita mama ni natteiru.

= Cánh cửa đã bị để mở.

  • ドアを開ける= ドアをあける / ドアを開く= ドアをひらく

= Doa wo akeru / Doa wo hiraku

= Ai đó mở cửa

  • ドアが開く= ドアがあく hayドアがひらく

= Doa ga aku hay Doa ga hiraku

= Cái cửa mở

  • お店を開く= おみせをひらく

= omise wo hiraku

= mở một shop (kinh doanh)

  • お店を開ける= おみせをあける

= omise wo akeru

= mở cửa một cửa hàng(vào buổi sáng/ban đêm,v.v..)

  • こんな朝早く、どの店も開いていないよ。

=こんなあさはやくからどのみせもあいていないよ→ひらいていないよ。

= Konna asa hayaku dono mise mo aitenaiyo→hiraite inaiyo.

= Chẳng có shop nào mở cửa vào sáng sớm đâu.

  • 口を大きく開けて下さい。

= くちを大きくあけて下さい。

= Kuchi wo ookiku akete kudasai.

= Mở miệng bạn rộng ra nào.

  • 妻は、口を開けばいつも愚痴ばかりだ。

= つまは, くちをひらけばいつもぐちばかりだ。(tục ngữ!)

= Tsuma wa kuchi wo hirakeba itsumo guchi bakari

= Vợ tôi lúc nào cũng phàn nàn. (Nghĩa đen: khi vợ tôi mở miệng, tất cả những thứ cô ấy thốt ra là phàn nàn.)

  •  花が開く = はながひらく

= hana ga hiraku

= hoa nở

  •  心を開く = こころをひらく

= kokoro wo hiraku

= mở lòng

  • 耳にピアスの穴を開けたい

= みみにピアスのあなをあけたい

= Mimi ni piasu no ana wo aketai

= tôi muốn xỏ lỗ tai.

  •  運がだんだん開けてきた。= うんがだんだんひらけてきた。

= Un ga dandan hirakete kita.

= May mắn sắp đến với tôi rồi.

  •  山の頂上に行くと旧市街が眼下に開ける。

= やまのちょうじょうにいくときゅうしがいががんかにひらける。

= Yama no choujou ni iku to kyuushigai ga ganka ni hirakeru.

= Khi bạn đang leo lên đỉnh núi,  quang cảnh của thị trấn cổ kính trải rộng hơn trước mắt.

  •  彼はとっても開けた人だ。= かれはとってもひらけたひとだ。

= Kare wa tottemo hiraketa hito da

= Anh ấy là một người vô cùng sáng dạ.

Chú ý tổng quan

+) 開く(=hiraku)Cũng có một vài cách dùng mang tính thành ngữ.

+)開く = あく(  = aku) được dùng khi cái gì đó/ nơi nào đó được đóng hoặc kéo khóa lại, mở ra hoặc bục đường may.

+) Khi bạn dùng như ngoại động từ, bạn cần phải dùng をvà khi dùng như nội động từ thì cần một dấu chủ ngữ: が ( =ga)、は ( = wa)、or も  ( = mo)

+)開ける= ひらける (= hirakeru) là một nội động từ. Chúng ta dùng khi miêu tả thứ gì đó mở ra hoặc lan ra trước mặt.

+) 開く= ひらく ( = hiraku) có thể sử dụng như là ngoại và nội động từ.

Đặc biệt: Chúng ta nóiお開き = おひらき (= ohiraki)  khi kết thúc cuộc họp, tiệc. Dạng động từ của nó: 御開きにする= お開きにする (= ohiraki ni suru). Chúng ta dùng nó thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày như tiệc cưới, và thậm trí trong những buổi tiệc nhỏ thông thường, tiệc uống với bạn bè…

VD.「そろそろお開きにしましょう!」

= Sorosoro ohiraki ni shimashou!

=Hãy kết thúc tiệc ở đây thôi.

Ex. 今夜はこれでお開きとさせて頂きます。(trang trọng)

= Konya wa kore de ohiraki to sasete itadakimasu.

= Cho phép chúng tôi dừng tiệc tại đây

Bổ sung: Kanji đối lập với  là閉 (Âm On: へい  ( = hei); âm Kun:とじる (  =tojiru)・しめる ( = shimeru) しまる  ( = shimaru))

VD: 開会式 = かいかいしき( = kaikaishiki) = khai mạc lễ

閉会式 = へいかいしき (= heikaishiki) = bế mạc lễ

Trên đây là bài viết Sự khác nhau giữa 開く( ひらく・あく ) và 開ける ( ひらける・あける ). Tự học tiếng Nhật online hi vọng rằng bài viết này có ích với các bạn.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *