Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật

Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật thì các  bạn đã học những từ vựng tiếng Nhật liên quan tới động vật rồi. Tuy nhiên, tiếng Nhật vốn là một ngôn ngữ phong phú và đa dạng nên những cách nói và từ ngữ liên quan tới động vật không chỉ dừng lại ở đó mà vẫn còn rất nhiều. Vậy để hiểu kỹ hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng tìm hiểu các câu Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật.

Từ vựng liên quan tới động vật.

Từ vựng trọng tâm: 動物 (doubutsu): động vật.

動物園 (doubutsuen): sở thú.

昆虫 ( konchuu ): côn trùng / (mushi): sâu bọ.

 (tori): chim.

 (sakana): cá.

Có nhiều ngôn ngữ có rất nhiều những thành ngữ liên quan tới động vật. Tiếng Nhật cũng không ngoại lệ. Chúng ta có những tục ngữ, thành ngữ rất giống ý nghĩa nhau nhưng động vật được nhắc tới lại rất khác. Mỗi quốc gia lại có một hình ảnh loài động vật khác nhau. Hãy cùng xem nhé:

Chó  ( いぬ): inu

inu chó

犬猿の仲
kenen no naka
Mối quan hệ như chó với khỉ => mối quan hệ tệ.

Trong tiếng Việt thường dùng hình ảnh chó và mèo nhưng trong tiếng Nhật lại dùng hình ảnh chó và khỉ.

VD.

あの二人は犬猿の仲だ。
Ano futari wa kenen no naka da.
Hai người họ có mối quan hệ tệ.

犬死(を)する
Inujini (wo) suru
Chết một cách vô ích

負け犬
makeinu
Kẻ thua cuộc

VD.

負け犬にはなりたくない。
Makeinu ni wa naritakunai.
Tôi không muốn thành kẻ thua cuộc.

負け犬の遠吠え
Make inu no touboe
Những kẻ thua cuộc thường to mồm.

犬も歩けば棒にあたる
Inu mo arukeba bou ni ataru.
(Nghĩa đen) chó dù có chạy thì cũng bị ăn gậy
(Nghĩa bóng) Dù có trốn tránh thế nào thì tai hoạ cũng ập đến. Tuy nhiên ngày nay cũng được sử dụng với nghĩa tích cực: “Vận may có thể sẽ đến bất ngờ”.

飼い犬に手を噛まれる
Kaiinu ni te wo kamareru
Nuôi chó chó liếm mặt

VD.

彼にはあれだけよくしてあげたのに、これでは飼い犬に手を噛まれる様なものだ。
Kare ni wa aredake yoku shiteageta noni koredewa kainu ni te wo kamareru you na monoda.
Tôi đã giúp đỡ anh ta đến thế này mà anh ta lại là kẻ phản bội.

飼い主に前足を踏まれる
Kainushi ni maeashi wo fumareru
Bị chủ nhân phản bội.

夫婦喧嘩は犬も食わぬ
Fuufu genka wa inu mo kuwanu.
(Nghĩa đen) Vợ chồng cãi nhau ngay cả chó cũng không nuốt nổi việc đó.
Không nên gây trở ngại trong việc bất hoà của các cặp đôi.

VD.

もう喧嘩するのやめたら?「夫婦喧嘩は犬も食わぬ」って言うでしょ。
Mou kenka suru no yametara? Fuufugenka wa inu mo kuwanutte iu desho.
Đừng cãi nhau nữa được không? Có câu là “Vợ chồng cãi nhau ngay cả chó cũng không nuốt nổi việc đó”.

Mèo 猫 (ねこ): neko

neko mèo

猫に小判
Neko ni koban
(Nghĩa đen) đưa vàng cho mèo
(Nghĩa bóng) Kẻ không biết trân trọng

VD.

彼女にそんないいものをあげるなんて、猫に小判だ。
Kanojo ni sonna ii mono wo agerunante, neko ni koban da.
Đưa cho cô ta thứ tốt như vậy chẳng khác nào đưa vàng cho mèo.

Chú ý: Câu này đồng nghĩa với豚に真珠 (Buta ni shinju) mà chút nữa tôi sẽ giải thích.

猫も杓子も (tiêu cực)
nekomo shakushimo
Tất cả mọi người, không trừ bất cứ ai.

VD.

最近は、猫も杓子もスマホを持っている。
Saikin wa neko mo shakushi mo sumaho wo motte iru.
Dạo này tất cả mọi người đều có điện thoại thông minh.

猫の手も借りたい
Neko no te mo karitai
(Nghĩa đen) muốn mượn cả tay mèo giúp sức.
(Nghĩa bóng) rất bận và có thể nhờ bất cứ sự trợ giúp từ ai.

猫の額
Neko no hitai
(Nghĩa đen) Trán mèo
(Nghĩa bóng) Nơi chật hẹp

猫ばば/ネコババ
nekobaba
Nhặt được của rơi tạm thời đút túi.

猫をかぶる
neko wo kaburu
Giả vờ ngây thơ, lương thiện

猫なで声  (Tiêu cực)
nekonadegoe
(Nghĩa đen) giọng của con mèo khi ta vỗ về nó.
(Nghĩa bóng) Giọng dỗ dành ngọt ngào.

借りてきた猫
karitekita neko
(Nghĩa đen) con mèo đi mượn
(Nghĩa bóng) Người rất yên lặng trái ngược với cách hành xử thông thường.

VD.

うちの息子は家では腕白なのに学校に行くと借りてきた猫の様に大人しいらしい。
Uchi no musuko wa ie dewa wanpaku nanoni gakkou ni iku to karitekita neko no you ni otonashii rashii.
Con trai tôi ở nhà thì nghịch ngợm nhưng hễ tới trường là lại yên lặng.

猫かわいがりする
Nekokawaigari suru
Quyển rũ, mê mẩn ai đó.

猫舌
nekojita
(Nghĩa đen) lưỡi mèo
(Nghĩa bóng) không thể ăn những đồ ăn nóng.

猫舌だから冷めるまで食べられません。
Nekojita dakara sameru made taberaremasen.
Tôi lưỡi mèo nên không  thể ăn được cho đến khi nó lạnh bớt.

 (ぶた): buta

buta lợn

豚に真珠
Buta ni shinju
(Nghĩa đen) đưa ngọc quý cho lợn
(Nghĩa bóng) không biết trân trọng

ブタ箱
butabako
Bị đi tù

VD.

そんなことをしたらブタ箱行きだ。
Sonna koto wo shitara butabako ikita.
Nếu làm điều đó thì sẽ bị bắt đi tù.

Thành ngữ liên quan tới Ngựa  (うま): uma

uma

馬が合う
uma ga au
Hợp tính

馬が合わない
uma ga awanai
Không hợp tính

馬の骨 (tiêu cực)
uma no hone
Người có xuất thân, nguồn gốc không rõ ràng.

どこの馬の骨かもわからない
dokono uma no hone kamo wakaranai
Tôi không biết người đó đến từ đâu.

天高く馬肥ゆる秋
Tentakaku uma koyuru aki
(Nghĩa đen) mùa thu trời cao và ngựa chắc khoẻ.
(Nghĩa bóng) Mùa thu là mùa tuyệt vời

馬の耳に念仏
Uma no mimi ni nenbutsu
(Nghĩa đen) Niệm phật vào tai ngựa
(Nghĩa bóng) Nước đổ đầu vịt.

じゃじゃ馬
jajauma
Ngựa bất kham -> Những người phụ nữ nổi loạn

当て馬
ateuma
Người hư hỏng

馬車馬
bashauma
(Nghĩa đen) Ngựa kéo/ ngựa thồ

VD.

馬車馬の様に働く
Bashauma no you ni hataraku
(Nghĩa bóng) Làm việc vất vả chăm chỉ như một con ngựa kéo.

馬子にも衣装
Mago nimo ishou
Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân.

 ():ushi

 

ushi

 

牛に引かれて善光寺参り
Ushi ni hikarete zenkouji mairi
(Nghĩa đen) Bị kéo bởi con bò hướng tới chùa Zenkouji
(Nghĩa bóng) Được dẫn tới một nơi tuyệt bởi cơ hội đi theo ai đó.

食べてすぐに寝ると牛になる
Tabete sugu ni neru to ushi ni naru
(Nghĩa đen) Ăn xong mà ngủ ngay thì sẽ thành bò.
(Nghĩa bóng) Nó có thể bởi vì thói quen xấu hoặc không tốt cho tiêu hoá.

牛歩
gyuuho
Đi chậm như bò, làm việc chậm như bò.

Chú ý về văn hoá: Có một chiến lược gọi là 牛歩戦略 (gyuuho senryaku): Người chủ tịch của phe đối lập cố tính làm chậm khi họ bầu cử ở Nghị viện để làm chậm lại quá trình hoặc không duyệt hoá đơn.

Thành ngữ liên quan tới Khỉ 猿 (さる) : saru

saru

猿も木から落ちる
Saru mo ki kara ochiru
(Nghĩa đen) Khỉ cũng ngã từ trên cây xuống.
(Nghĩa bóng) Sông có lúc, người có khúc.

猿まねをする (tiêu cực)
Sarumane wo suru
Bắt chước, copy

猿芝居 (tiêu cực)
sarushibai
(Nghĩa đen) xiếc khỉ
(Nghĩa bóng) vở kịch, vở tuồng tệ.

Thành ngữ liên quan tới Lửng chó Nhật Bản 狸  (たぬき): tanuki

tanuki

タヌキ寝入り
Tanuki neiri
Giả vờ ngủ

タヌキおやじ  (tiêu cực)
tanuki oyaji
Ông già quỷ quyệt, ranh mãnh.

古狸  (tiêu cực)
furudanuki
Kẻ gian xảo, người quỷ quyệt, ranh mãnh.

化け狸 (tiêu cực)
bakedanuki
Một con lửng chó Nhật Bản chuyên đi cải trang và lừa đảo mọi người
a specter of Japanese raccoon dogs who disguise and deceive people

取らぬ狸の皮算用
Toranu tanuki no kawazanyou
(Nghĩa đen) Tính xem bao nhiêu tiền sẽ kiếm được trước khi bán con lửng chó.
(Nghĩa bóng) Không nên tin tưởng, phụ thuộc vào một việc gì đó cho đến khi nó thực sự diễn ra.

VD.

「私の写真集を出してお金がもうかったら海外旅行に行くの。」
“Watashi no shashinshuu wo dashite okanega moukattara kaigai ryokou ni ikuno.”
“Nếu tôi kiếm được tiền bằng cách đưa ra bộ sưu tập ảnh của tôi thì tôi sẽ đi du lịch nước ngoài”.

「そういうのを取らぬ狸のなんとやらっていうんだよ。」
Souiu no wo Toranu tanuki no nantoyaratte iundayo.
Như vậy người ta gọi là “Tính xem bao nhiêu tiền sẽ kiếm được trước khi bán con lửng chó” đấy.

Thành ngữ liên quan tới Cáo 狐  (きつね): kitsune

kitsune

狐につままれたような顔
Kitsune ni tumamareta you na kao
Trông bối rối, hoang mang.

狐の嫁入り
Kitsune no yomeiri
(Nghĩa đen) Đám cưới cáo
(Nghĩa bóng) Mưa bóng mây (mưa khi mặt trời vẫn đang chiếu sáng)

キツネ色
Kitsune iro
Màu nâu vàng.

Chú ý: Bạn sẽ hay nghe thấy câu này khi nấu nướng:

肉をキツネ色になるまで焼いて下さい。
Niku wo kitsune iro ni yaite kudasai.
Hãy nướng thịt cho tới khi nó chuyển màu nâu vàng.

狐と狸の化かし合い
Kitsune to Tanuki no bakashiai.
Lừa đảo lẫn nhau (Khi hai kẻ quỷ quyệt cố gắng lừa nhau).

Chú ý về văn hoá:

Lửng chó, chó, cáo, khỉ, thỏ, rùa là những con vật dễ thương trong truyện cổ tích Nhật Bản. Bởi vì trong truyện cổ tích, lửng chó có  tai tiếng gây hại. Cáo có tiếng là ranh ma. Chúng đều lừa dối con người bằng cách giả dạng con người hoặc động vật khác. Thỉnh thoảng chúng giả dạng bằng cách để cái lá lên đầu hoặc biến lá thành tiền. Nếu có cơ hội, bạn hãy đọc những truyện tiểu thuyết sau:

桃太郎  (Momotarou)   ( inu) : chó, 猿 ( saru) : khỉ, 雉 (kiji): gà lôi đỏ Nhật Bản.

浦島太郎 Urashima Taro   亀 ( kame) rùa

猿蟹合戦  Saru kani gassen   猿 (saru) khỉ, 蟹 ( kani) cua

因幡の白兎  Inaba no shirousagi   兎  (usagi) thỏ

鶴の恩返し Tsuru no ongaeshi   鶴 (tsuru) con hạc

かちかち山 kachikachi yama   狸 (tanuki) lửng chó Nhật Bản, 兎 ( usagi) thỏ

花さかじいさん Hanasaka jiisan  ( inu) chó

舌きりすずめ shitakiri suzume     雀 ( suzume) chim yến

ごんぎつね gongitsune  狐 ( kitsune) cáo

手袋を買いに Tebukuro wo kaini  狐 ( kitsune) cáo

Thành ngữ liên quan tới Gấu trúc パンダ (panda)

panda

客寄せパンダ   (thường là tiêu cực)
Kyakuyose panda
Những thứ thu hút khách hàng.

Thành ngữ liên quan tới Thỏ 兎(うさぎ) usagi

usagi

野うさぎ(nousagi): thỏ rừng

二兎を追う者は一兎も得ず
Nito wo ou mono wa itto mo ezu
Nếu  bạn chạy sau hai con thỏ thì bạn có thể không bắt được con nào cả.

Thành ngữ liên quan tới Chuột 鼠 (ねずみ): nezumi

nezumi

ネズミ算式に増える
Nezumisan shiki ni fueru
Tăng lên như chuột.

袋のネズミ
fukuro no nezumi
Bị bẫy, không còn nơi để trốn.

ネズミ捕り
nezumi tori
(Nghĩa đen) bẫy chuột
(Nghĩa bóng) cảnh sát giăng bẫy.

VD.

、あそこの大通りでネズミ捕りをしているから気をつけて。
Ima soko no oodoori de nezumitori wo shiteiru kara ki wo tsukete.
Bây giờ cảnh sát đang giăng bẫy trên đườnh lớn nên hãy cẩn thận.

Phần tiếp theo, mời các bạn xem trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!