Một số câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng
Một số câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng. Chào các bạn trong bài viết này Tự học online xin được giới thiệu một số câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng dễ học.
1.Thành ngữ tiếng Nhật 勝てば官軍
Mục lục :
Phiên âm : kate ba kangun
Nghĩa tiếng Nhật: 良し悪しに関わらず、勝った方が正義とされること
Ý nghĩa : bất kể là tốt hay xấu, đúng hay sai, kẻ chiến thắng mới là chính nghĩa (kẻ nào thắng là kẻ đó có lý). Câu này gần nghĩa với câu : “Thắng làm vua thua làm giặc” của Việt Nam.
Ví dụ: 何と(なんと)言わ(いわ)れようが、勝て(かて)ば官軍(かんぐん)なのさ
Dịch nghĩa: Dù có bị nói gì thì cứ để tới lúc thắng là biết (thành công rồi sẽ biết đúng sai).
2. Thành ngữ tiếng Nhật 満を持す
Phiên âm : man o jisu
Nghĩa tiếng Nhật: 万全の準備をして機会を待つ
Câu này có nghĩa là chịu đựng mọi khó khăn thử thách, vượt qua mọi chông gai, gian khổ, chuẩn bị kĩ lưỡng cả về sức mạnh và lực lượng. Chờ đợi đến thời cơ thích hợp thì bắt lấy, vùng lên hành động và giành thắng lợi. Nghĩa của nó gần tương đương với câu thành ngữ “nằm gai nếm mật” trong tiếng việt 🙂
Câu ví dụ: 満(まん)を持し(じし)てオリンピックに臨む(のぞむ)
Dịch nghĩa: cố gắng luyện tập lâu nay cuối cùng cũng đến lúc tham dự Thế vận hội Olympic.
3. Thành ngữ tiếng Nhật 伝家の宝刀
Phiên âm: denka no houtou
Nghĩa tiếng Nhật: いざというときの切り札・決め手
Câu này có nghĩa là : là yếu tố quyết định, con át chủ bài trong trường hợp khẩn cấp, ý chỉ một hành động, quyết định mang tính then chốt có tác động lớn với sự biến hoá của sự việc 😀
Câu ví dụ: 伝家(でんか)の宝刀(ほうとう)を抜い(ぬい)ていないよ
Dịch nghĩa: Ta chưa đưa ra con át chủ bài ra đâu đó
4. Thành ngữ tiếng Nhật 真綿で首を絞める
Phiên âm : mawata de kubi o shimeru
Nghĩa tiếng Nhật:じわじわと責めたり痛めつけたりすること
Câu này có nghĩa ám chỉ việc luôn luôn chỉ biết đổ lỗi oán trách người khác, dò xét đối phương từng chút một 😀
Ví dụ: 妻(つま)はいつも、真綿(まわた)で首(くび)を絞める(しめる)ように問い詰め(といつめ)てくる
Dịch nghĩa: Vợ tôi lúc nào cũng dò xét như là tôi làm gì có lỗi với cô ấy vậy.
5. Thành ngữ tiếng Nhật 掌を返す
Phiên âm: tenohira o kaesu
Nghĩa tiếng Nhật: 態度が急変すること
Câu này có nghĩa ám chỉ việc thay đổi thái độ một cách đột ngột, quay ngoắt 180 độ, khác hoàn toàn so với lúc trước. Gần nghĩa với cách nói “trở mặt” trong tiếng Việt.
Ví dụ: 掌(てのひら)を返し(かえし)たような冷たい(つめたい)態度(たいど)
Dịch nghĩa: Cái thái độ trở mặt lạnh lùng đến vậy.
6. Thành ngữ tiếng Nhật 身から出た錆
Phiên âm: mi kara deta sabi
Nghĩa tiếng Nhật: 自分の行いで自ら苦しむこと。自業自得。
Câu này có nghĩa ám chỉ việc do mình gây ra thì tự gánh chịu hậu quả. Gần nghĩa với câu “tự làm tự chịu” trong tiếng Việt.
Ví dụ: 彼(かれ)がクビになったのも、身(み)から出(で)た錆(さび)だ
Dịch nghĩa: Cái việc mà anh ta bị sa thải là do anh ta tự làm tự chịu thôi.
7. Thành ngữ tiếng Nhật 手塩に掛ける
Phiên âm : teshio ni kakeru
Nghĩa tiếng Nhật: 気を配って大切に育てる
Câu này có ý nghĩa thể hiện sự vất vả chăm lo, dồn tâm sức để gây dựng và nuôi dưỡng sự vật, con người 😀
Ví dụ: 手塩(てしお)に掛けて(かけて)育て(そだて)た娘(むすめ)
Dịch nghĩa: Đây là đứa con gái mà tôi vất vả nuôi nấng.
8. Thành ngữ tiếng Nhật 餅は餅屋
Phiên âm: mochi wa mochiya
Nghĩa tiếng Nhật: その道の専門家にまかせるのが一番ということ
Câu này có nghĩa ám chỉ những việc chuyên môn thì nên để cho những người thuộc lĩnh vực đó làm. Đó là điều tốt nhất.
Ví dụ: 結局(けっきょく)、餅(もち)は餅屋(もちや)ってことだよ
Dịch nghĩa:
Rốt cục thì bánh dày nên để cửa hàng bánh dày làm.
9. Thành ngữ tiếng Nhật 渡りに船
Phiên âm: watari ni fune
Nghĩa tiếng Nhật: 何かに困っているときに、都合が良いことが起こること
Câu này có nghĩa ám chỉ việc khi gặp việc gì khó khăn thì luôn luôn có những điều may mắn xuất hiện. Gần nghĩa với câu “buồn ngủ gặp chiếu manh” hay câu “qua sông thì vớ được đò” của tiếng Việt.
Ví dụ: その申し出(もうしで)は、彼(かれ)にとって渡り(わたり)に船(ふね)だった
Dịch nghĩa: Lời đề xuất đó đối với anh ta đúng kiểu qua sông mà vớ được đò.
10. Thành ngữ tiếng Nhật 臭いものに蓋をする nghĩa là gì ?
Câu thành ngữ tiếng Nhật 臭いものに蓋をする nghĩa là gì? Ý nghĩa câu thành ngữ tiếng Nhật : kusaimononi futawosuru. Mời các bạn tiếp tục học 1 trong những câu thành ngữ tiếng Nhật dễ học và thông dụng.
Ý nghĩa của câu thành ngữ tiếng Nhật : 臭いものに蓋をする kusaimononi futawosuru :
Nghĩa đen : Đặt cái vung (nắp vào đồ thối). 臭い kusai : thối, hôi 蓋 futa : nắp, vung
Nghĩa bóng :
失敗 (shitsupai : thất bại) や悪事(akuji : việc xấu, việc vi phạm đạo đức hay luật pháp)などが、外部 (gaibu : bên ngoài) にもれない (không bị lộ)ように、一時 しのぎ (tạm thời, nhất thời) の手段 (shudan : thủ đoạn, phương pháp) で隠そう (kakusou : che dấu) とすること
Dùng thủ đoạn nào đó để cố tạm thời che dấu những việc xấu hay thất bại, không để lộ ra ngoài.
Việt Nam có câu : “Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại” thì vế xấu xa đậy lại có phần giống câu này. Tuy nhiên, câu 臭いものに蓋をする còn có thêm nghĩa che dấu những hành động xấu, vi phạm đạo đức, pháp luật.
Ví dụ :
臭い物に蓋をするというやり方を政府や行政がこれからも続けていけば、日本に明るい未来はないだろう。
Nếu chính phủ và cơ quan hành chính từ giờ vẫn tiếp tục phương pháp “lấy vung chia đồ thối” thì nước Nhật có có tương lai tươi sáng được.
Trên đây là nội dung câu thành ngữ tiếng Nhật 臭いものに蓋をする.
Xem thêm :
Trên đây là Một số câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng. Mời các bạn cùng tìm hiểu các câu thành ngữ Tiếng Nhật khác trong chuyên mục : Thành ngữ tiếng Nhật.