Tiếng Nhật cơ bản Minna no nihongo bài 7

Học minna no nihongo bài 7

3. Ngữ pháp

N ( công cụ/phương tiện)で + V

Ý nghĩa: làm gì bằng N

Cách dùng:  trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó

Ví dụ:

はしでたべます。
hashi de tabemasu.
Ăn cơm bằng đũa.

にほんごでレポートをかきます。
nihongo de repouto wo kakimasu.
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

Để hỏi ai đó làm gì bằng cách thức phương tiện gì, chúng ta sử dụng nghi vấn từ [なんで] .

Ví dụ:

A:  なんでレポートをおくりましたか。
A: Nande repouto wo okirimashitaka.
A: Bạn đã gửi báo cáo bằng gì?
B: Eメールでおくりました。
B: E meiru de okirimashita.
B: Tôi đã gửi bằng email.

“từ/câu”は~語で何ですか。

Ý nghĩa: “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì

Cách dùng: dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác

Ví dụ:

「ありがとう」は英語(えいご)で何ですか(なんですか)。
[Arigatou] wa eigo de nan desuka.
Cảm ơn trong tiếng Anh là gì thế?

「thank you」です。
Thank you desu.
Là “thank you”.

N( người) にあげます,  かします,  おしえます

Ý nghĩa: N được cho/tặng,cho vay, chỉ bảo…cái gì từ người khác

Cách dùng: Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động. Mẫu câu đầy đủ thường là: N1 は N2 に A をあげます/ かします/ おしえますTrong đó:

N1: đối tượng thực hiện hành động cho/tăng, cho vay, chỉ bảo…

N2: đối tượng tiếp nhận hành động cho/tăng, cho vay, chỉ bảo…

A : vật được đối tượng N2 tiếp nhận.

Ví dụ:

やまださんはきむらさんにはなをあげました。
Yamada san ha Kimura san ni hana wo agemashita.
Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura

Trong ví dụ trên, người thực hiện hành động “あげました” (tặng) là anh “やまださん”, người tiếp nhận hành động là “きむらさん”, vật được tặng là “はな”.

イーさんにほんをかしました。
Ii san ni hon wo kashimashita.
Tôi cho chị Lee mượn sách

Chú ý:

Không dùng cấu trúc này khi người khác tặng cho mình. Khi người khác tặng cho mình, chúng ta sử dụng mẫu câu : N1 はわたしに Nをくれます。(N1 cho tôi N.)

Ví dụ:

せんせいは わたしに ほんを くれました。
sensei wa watashini hon wo kuremashita.
Cô giáo cho tôi quyển sách

Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc này với các động từ [おくります], [でんわをかけます]. Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」

Ví dụ :

かいしゃへでんわをかけます。
Kaisha e denwa wo kakemasu.
Tôi gọi điện thoại đến công ty.

N (người)にもらいます、かります, ならいます。

Ý nghĩa: Được nhận, vay…cái gì từ N

Cách dùng: Mẫu câu đầy đủ thường là N1 は N2 に A をもらいます/ かります/ ならいます。

Trong đó:

N1: đối tượng thực hiện hành động nhận, vay, học

N2: đối tượng mà N1 nhận, vay, học,..

A : vật được đối tượng N1 nhận, vay, học

Ví dụ:

きむらさんはやまださんにはなをもらいます。
Kimura san wa Yamada san ni hana wo moraimasu.
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

カリナさんにCDをかりました。
Kanina san ni CD wo karimashita.
Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina

Chú ý:

Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」

Ví dụ :

きむらさんはやまださんからはなをもらいます。
Kimuara san wa Yamadasan kara hana wo moraimasu.
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

ぎんこうからおかねをかりました。
Ginkou kara okane wo karimashita.
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

もうVました。/ もうVましたか

Ý nghĩa: Đã làm gì rồi? Đã làm gì chưa?

Để trả lời câu hỏi đã làm gì chưa, chúng ta trả lời như sau:

~もう ~Vました:~ đã ~ rồi.

~まだ ~Vません:~ Vẫn chưa ~.

Nếu dùng Vません thì có nghĩa chúng ta sẽ dứt khoát không làm hành động đó nhưng nếu thêm まだ vào trước thì có nghĩa là hiện tại chúng ta chưa làm hành động này nhưng tương lai có thể sẽ làm.

もうご飯をたべましたか。
Mou gohan wo tabemashitaka
Bạn đã ăn cơm chưa?

はい、たべました(いいえ、まだです)。
Hai, tabemashita (iie, madadesu).
Vâng tôi đã ăn rồi/ Chưa tôi vẫn chưa ăn.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 7

ごめんください
Gomenkudasai

ホセ・サントス : ごめんください
Hose. Santosu : Gomenkudasai

山田一郎 : いらっしゃい。どうぞお上がりください。
Yamada Ichirou : Irasshai. Douzo o agari kudasai.

ホセ・サントス : 失礼します。
Shitsureishimasu.

山田友子 : コーヒーはいかがですか。
Yamada Tomoko : Kouhii ha ikagadesuka.

マリア・サントス:ありがとうございます。
Marina. Santosu : Arigatougozaimasu.

山田友子 : どうぞ。
Douzo.

マリア・サントス:いただきます。このスプーン、すてきですね。
Itadakimasu. Kono supuun, sutekidesune.

山田友子 : ええ。会社の人にもらいました。ヨーロッパ旅行のお土産です。
Ee. Kaisha n hito ni moraimashita. Eiroppa ryokou no odosan desu.

Bài dịch tham khảo:

Xin được phép vào nhà.

Hose Santos: Xin phép được vào nhà.

Yamada Ichirou: Xin chào. Xin mời anh vào.

Hose Santos: Xin thất lễ.

………………………………………………………………………………….

Yamada Tomoko: Anh chị uống cà phê được không?

Maria Santos: Cảm ơn chị.

…………………………………………………………………………………….

Yamada Tomoko: Xin mời.

Maria Santos: Xin phép dùng.

Chiếc thìa này dễ thương nhỉ.

Yamada Tomoko: Vâng. Tôi nhận từ đồng nghiệp. Là quà từ chuyến du lịch ở châu Âu.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!