Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tự học Minna no nihongoTiếng Nhật cơ bản

Học minna no nihongo bài 12

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1. きのうの天気はどうでしたか。(Thời tiết hôm qua như thế nào?)
…よかったです。
2. 先週は忙しかったですか。(Tuần trước bạn bận phải không?)
…はい、忙しかったです。
3. あなたの国と日本とどちらが人が多いですか。(Đất nước bạn và nước Nhật, nước nào có nhiều người hơn?)
…わたしの国のほうが人が多いです。
4. 1年でいつがいちばん好きですか。(Trong 1 năm, bạn thích nhất là khoảng thời gian nào?)
…春がいちばん好きです。
5. あなたの国でどこがいちばん有名ですか。(Ở đất nước bạn địa điểm nào nổi tiếng nhất?)
…ペキンがいちばん有名です。

Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.
:  田中さん、新しい車ですね。(Anh Tanaka chiếc xe mới quá!)
:  ええ、先月買いました。(Vâng, tôi mới mua tháng trước.)
:  山田さんの車より大きいですね。(To hơn xe của anh Yamada nhỉ?)
:  そうです。少し大きいです。(Vâng. To hơn một chút.)
田中さんの新しい車は山田さんの車より大きいです。
(Xe mới của anh Tanaka to hơn xe của anh Yamada.)

Đáp án:(〇)

2.
:  ミラーさんは海と山とどちらが好きですか。(Anh Miller thích biển hay thích núi?)
: 海のほうが好きです。カリナさんはどちらが好きですか。
(Tôi thích biển hơn. Chị Karina thích cái gì hơn?)
:  そうですね。わたしはどちらも好きです。(Ừ nhỉ. Tôi cái nào cũng thích.)
カリナさんは海のほうが好きです。
(Chị Karina thích biển hơn.)

Đáp án:(✖)

3.
:  日本は寒いですね。(Nhật Bản lạnh nhỉ?!)
:  そうですね。でも来月のほうが寒いですよ。1年で1月がいちばん寒いですから。
(Đúng vậy. Tuy nhiên, tháng tới còn lạnh hơn. Vì trong 1 năm, tháng 1 là lạnh nhất.)
12月は1月より寒いです。
(Tháng 12 lạnh hơn tháng 1.)

Đáp án:(✖)

4.
:  先週京都で友達と祇園祭を見ました。(Tuần trước tôi đã xem lễ hội Gion với bạn ở Kyoto)
:  どうでしたか。(Lễ hội thế nào?)
:  おもしろかったです。でも人が多かったです。(Thú vị. Tuy nhiên nhiều người quá.)
:  そうですか。(Vậy à.)
祇園祭はとてもにぎやかでした。(Lễ hội Gion rất náo nhiệt.)

Đáp án:(〇)

5.

:  きのう初めて日本料理を食べました。とてもおいしかったです。
(Ngày hôm qua tôi lần đầu tiên ăn đồ ăn Nhật. Thật là ngon.)
:  何を食べましたか。
(Anh ăn món gì vậy?)
:  刺身やてんぷらやすしを食べました。
(Tôi đã ăn sashimi, tempura, sushi…)
:  何がいちばんおいしかったですか。
(cái gì là ngon nhất?)
:  そうですね。てんぷらがいちばんおいしかったです。
(Vâng. Tempura là ngon nhất.)

日本料理でてんぷらがいちばんおいしかったです。
(Trong các món Nhật, món tempura là ngon nhất.)

Đáp án:(〇)

Bài tập 3 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1.

あなたのうちは駅から近いですか。
……いいえ、(    ) です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あなたのうちは駅から近いですか。)……いいえ、(  遠い  ) です。Nhà bạn có gần nhà ga không?Không, nó xa nhà ga.[/dapan]

2.

日曜日は車が多いですか。
……いいえ、(    ) です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日曜日は車が多いですか。……いいえ、(  少ない  ) です。Ngày chủ nhật có đông xe không? Không, ít xe.[/dapan]

3.

そのカメラは軽いですか。
……いいえ、(    ) です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]そのカメラは軽いですか。)……いいえ、(  重い   です。Cái máy ảnh này nhẹ phải không?Không, nó nặng.[/dapan]

4.

野球が好きですか。
……いいえ、(    ) です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]野球が好きですか。……いいえ、(  嫌い  ) です。Bạn có thích bóng chày không?Không, tôi ghét.[/dapan]

Bài tập 4 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. 天気はよかったですか。
……いいえ、(   )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]天気はよかったですか。……いいえ、(  よくなかったです  )。Thời tiết tốt chứ?Không, không tốt.[/dapan]
2. きのうは雨でしたか。
……いいえ、(  )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]きのうは雨でしたか。……いいえ、(  雨じゃ ありませんでした   )。Ngày hôm qua có mưa không?Không, không mưa.)[/dapan]
3. 映画はおもしろかったですか。
……いいえ、あまり(   )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]映画はおもしろかったですか。……いいえ、あまり(  おもしろくなかったです  )。Phim có thú vị không?Không, không thú vị.[/dapan]
4. 試験は簡単でしたか。
……いいえ、あまり(   )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]試験は簡単でしたか。……いいえ、あまり(  簡単じゃ ありませんでした   )。Kì thi có dơn giản không?Không, không dễ lắm.[/dapan]
5. 先週は忙しかったですか。
……いいえ、(  忙しくなかったです   )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]先週は忙しかったですか。……いいえ、(  忙しくなかったです   )。Tuần trước bận à?Không, không bận.)[/dapan]

Bài tập 5 : Điền nghi vấn từ thích hợp vào chỗ trống

Với bài tập điền từ nghi vấn, các bạn nên chú ý đến câu trả lời xem câu trả lời nhắc đến sự vật, địa điểm, số lượng, phương tiện-cách thức, thời gian… để chọn được từ nghi vấn phù hợp.

1.

夏と冬と (  どちら  ) が好きですか。
……冬のほうが好きです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]夏と冬と (  どちら  ) が好きですか。……冬のほうが好きです。Mùa hè và mùa đông bạn thích mùa nào? Tôi thích mùa đông hơn[/dapan]

2.

家族で (  だれ  ) がいちばん料理が上手ですか。
……父がいちばん上手です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]家族で (  だれ  ) がいちばん料理が上手ですか。……父がいちばん上手です。Trông gia đình bạn ai nấu ăn giỏi nhất? Bố tôi nấu ăn giỏi nhất.[/dapan]

3.

スポーツで (   ) がいちばんおもしろいですか。
……サッカーがいちばんおもしろいです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]スポーツで (    ) がいちばんおもしろいですか。……サッカーがいちばんおもしろいです。Trong các môn thể thao thì môn nào thú vị nhất? Môn bóng đá thú vị nhất[/dapan]

4.

日本で (   ) がいちばん人が多いですか。
……東京がいちばん多いです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日本で (  どこ  ) がいちばん人が多いですか。……東京がいちばん多いです。Ở Nhật thì chỗ nào đông người nhất? Tokyo đông người nhất.[/dapan]

5.

1週間で (   ) がいちばん忙しいですか。
……月曜日がいちばん忙しいです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]1週間で (  いつ/何曜日  ) がいちばん忙しいですか。……月曜日がいちばん忙しいです。Trong một tuần thì lúc nào/ thứ mấy là ngày bận nhất? Thứ hai là ngày bận nhất.[/dapan]

Bài tập 6 : Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

どこがいちばんいいですか。
わたしのうちの近くにスーパーが3つあります。「毎日屋」と「ABCストア」と「ジャパン」です。
「毎日屋」はいちばん小さい店ですが、近いです。うちから歩いて5分です。新しい魚が 多いです。野菜や果物も多いです。外国の物は全然ありません。
「ABCストア」はうちから歩いて15分かかります。肉が多いです。いちばん安い店です。
外国の物もありますが、「ジャパン」より少ないです。おいしいパンがあります。
「ジャパン」はいちばん遠いです。魚はあまり多くないですが、肉がたくさんあります。
外国の物が多いです。とても大きい店です。「ABCストア」より大きいです。
3つの店の中でわたしは 「ABCストア」がいちばん好きです

Dịch:

Ở đâu là tốt nhất?
Ở gần nhà tôi có 3 siêu thị. Chúng là 「毎日屋」và「ABCストア」và「ジャパン」.
「毎日屋」là cửa hàng nhỏ nhất nhưng gần. Từ nhà tôi đi bộ chỉ mất 5 phút. Có rất nhiều cá tươi. Có nhiều rau và hoa quả. Các mặt hàng nước ngoài thì hoàn toàn không có.
「ABCストア」từ nhà tôi đi bộ mất 15 phút. Có rất nhiều thịt. Xa nhất trong các cửa hàng. Cũng có mặt hàng nước ngoài, nhỏ hơn cửa hàng 「ジャパン」. Có bánh mì rất ngon.
「ジャパン」là cửa hàng xa nhất. Là một cửa hàng rất lớn. Lớn hơn cửa hàng 「ABCストア」.
Trong 3 của hàng trên, tôi thích của hàng 「ABCストア」nhất.
1. ( ✖ ) 「毎日屋」の魚は新しいですが、少ないです。
(Cá của cửa hàng 「毎日屋」tươi nhưng ít.)
2. ( 〇 ) 「ABCストア」は 「毎日屋」より安いです。
(Cửa hàng 「ABCストア」 rẻ hơn 「毎日屋」)
3. ( 〇 ) 3つの店で「ジャパン」がいちばん大きいです。
(Trong 3 cửa tiệm, 「ジャパン」 là lớn nhất.)
4. ( ✖ ) 「毎日屋」にドイツのワインがあります。
(Ở tiệm 「毎日屋」 có rượu Đức.)
5. ( ✖ ) わたしのうちから 「ABCストア」がいちばん近いです。
(Từ nhà tôi, cửa tiệm 「ABCストア」là gần nhất.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 12. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 13. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *