Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tự học Minna no nihongoTiếng Nhật cơ bản

Tiếng Nhật cơ bản Minna no nihongo bài 13

3. Ngữ pháp

Nがほしいです。

Ý nghĩa: Muốn một vật hoặc một người nào đó

Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó

ほしい là tính từ い.

Ví dụ:

車がほしいです。
Kuruma ga hoshii desu.
Tôi muốn một chiếc xe.

いま、 あなた は なに が ほしい です か
Ima, anata wa nani ga hoshii desuka?
Bây giờ bạn muốn cái gì ?

わたし は パン が ほしい です
Watashi wa pan ga hoshii desu.
Tôi muốn có một ổ bánh mì.

Vます ( bỏ ます) +たいです。

Ý nghĩa : muốn làm gì.

Cách dùng: biểu thị ý muốn của bản thân người nói hay hỏi ý muốn của người khác.

Vたい mang tính chất của tính từ い. Vì vậy trong những trường hợp sử dụng trợ từ [を] thì có thể thay bằng trợ từ [が], khi chia thời thì chia giống tính từ đuôi [い].

Không chia thể たい cho động từ ある.

Chú ý: 

Mẫu câu [ほしい] và [たいです], không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ 3

2 mẫu câu này cũng không dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì

Ví dụ:

私は日本へ行きたいです。
Watashi wa nihon e ikitai desu.
Tôi muốn đi Nhật.

くつをかいたいです。
Kutsu wo kaitai desu.
Tôi muốn mua một đôi giày

おなかがいたいですから、なにもたべたくないです。
Onaka ga itai desukara, nanimo tabetakunai desu.
Bụng đau nên tôi không muốn ăn gì cả.

N( địa điểm) へ+ N/V( bỏ ます) に行きます/来ます/帰ります。

Ý nghĩa: Đi/đến/trở về đâu đó để làm gì

Cách dùng: Danh từ/ động từ thể [ます] (bỏ ます) đặt trước trợ từ [に] nhằm biểu thị mục đích của [いきます/ きます / かえります]. Trợ từ に đóng vai trò chỉ mục đích của hành động.
Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.

Ví dụ:

日本へ買い物に行きます。
Nippon e kaimono ni ikimasu.
Tôi đi Nhật mua đồ.

わたしはにほんへにほんご をべんきょうしに いきたいです
Watashi wa nihon e nihongo o benkyoushi ni ikitai desu.
Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.

N1 に(で) N2 を V

Ý nghĩa: làm gì lúc nào/tại đâu

Ví dụ:

7時にうちを出ます。
7 ji ni uchi o demasu.
Tôi ra khỏi nhà lúc 7h.

Danh từ + に + Động từ / Danh từ を Động từ

Cách dùng : Trong mẫu câu này trợ từ [に ] được dùng với các động từ như [はいります], [のります] để chỉ điểm đến

Ví dụ :

あのきっさいてんにはいりましょう。
Ano kissaiten ni hairimashou.
Cùng vào quán nước giải khát kia đi!

どこか/なにか

Ý nghĩa:

[どこか] : Ở đâu đó
[なにか] : Cái gì đó

Cách dùng: Có thể lược bỏ các trợ từ [へ],[を] sau [どこか] và [なにか]

Ví dụ:

のどがかわきましたから、なにか(を)のみたいです。
Nomi ga kawakimashita kara, nani ka (o) nomitadesu.
Khát nước quá, tôi muốn uống gì đó!

冬休みにどこか「へ」行きたいです
Fuyuyasumi ni dokoka e ikitaidesu.
Vào kì nghỉ đông tôi muốn đi đâu đó.

おなかがすいたので、何か「を」食べたいです。
Onakaga suita node, nanni ka wo tabetai desu.
Vì đói nên tôi muốn ăn cái gì đó.

ご注文(ちゅうもん)

Ý nghĩa: Anh / chỉ dùng món gì

Cách dùng: Đây là mẫu câu mà phục vụ thường hay hỏi khách hàng và được thêm chữ [ご] ở đầu nhằm thể hiện sự kính trọng.

Ví dụ:

ご注文(ちゅうもん)は
Go chuumon wa
anh/chị gọi món gì ạ?

 4. Kaiwa bài số 13

別々にお願いします
Betsubetsu ni onegaishimasu

山田: もう12時ですよ。昼ごはんを食べに行きませんか。
Yamada: Mou 12-jidesu yo. Hiru gohan o tabe ni ikimasen ka.

ミラー: ええ。
Mira: Ee.

山田: どこへ行きますか。
Yamada: Doko e ikimasuka?

ミラー: そうですね。きょうは日本料理が食べたいですね。
Mira: Soudesu ne. Kyou wa nihonryouri ga tabetaidesu ne.

山田: じゃ、「つるや」へ行きましょう。
Yamada: Ja,`tsuru ya’ e ikimashou.

店の人: ご注文は?
Mise no hito: Go chuumon wa?

ミラー: わたしは天ぷら定食。
Mira: Watashi wa tenpura teishoku.

山田: わたしは牛どん。
Yamada: Watashi wa gyuudon.

店の人: 天ぷら定食と牛どんですね。少々お待ちください。
Mise no hito: Tenpura teishoku to ushi dondesu ne. Shoushou omachi kudasai.

店の人: 1,680円でございます。
Mise no hito: 1,680 yen de gozaimasu.

ミラー: すみません。別々にお願いします。
Mira: Sumimasen. Betsubetsu ni onegaishimasu.

店の人: はい、天ぷら定食は980円で、牛どんは700円です。
Mise no hito: Hai, tenpura teishoku wa 980-en de, ushi don wa 700-endesu.

Bản dịch tham khảo:

Xin hãy tính riêng ra.

Yamada: Đã 12 giờ rồi đấy. Cùng đi ăn trưa nhé?

Miller: Vâng.

Yamada: Chúng ta đi đâu ăn đây?

Miller: Để tôi xem. Hôm nay tôi muốn ăn đồ ăn Nhật Bản.

Yamada: Vậy chúng ta đi đến “Tsuruya” thôi.

……………………………………………………………………………….

Nhân viên quán: Các anh gọi món gì ạ?

Miller: Tôi cơm suất Tempura.

Yamada: Tôi thì cơm thịt bò.

Nhân viên quán: Cơm suất Tempura và Gyuudon nhỉ. Xin hai anh đợi một chút.
……………………………………………………………………………………

Nhân viên quán: Hết 1680 yên ạ.

Miller: Xin lỗi. Xin hãy tính riêng ra ạ.

Nhân viên quán: Vâng. Cơm suất Tempura là 980 yên và cơm thịt bò là 700 yên ạ.

Phần Renshuu mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *