Tiếng Nhật cơ bản Minna no nihongo bài 13
Học minna no nihongo bài 13
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Mục lục :
- 1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
- 1.1 Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.2 Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai
- 1.3 Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- 1.4 Bài tập 4: Điền trợ từ thích hợp
- 1.5 Bài tập 5: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
- 1.6 Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới
Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.
Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
(Anh Yamada vì rất bận nên không có thời gian.)
Đáp án:(〇)
(Phía trước nhà ga có một cửa hàng cũng được.)
(Hai người sẽ đi ăn ở nhà hàng.)
Đáp án:(〇)
(Anh Yamada, kì nghỉ hè anh có muốn đi đâu đó không?)
(Vì chỉ được nghỉ có 4 ngày, tôi muốn ở nhà.)
(Anh Yamada không muốn đi dâu vào kì nghỉ hè.)
Đáp án:(〇)
Đáp án:(〇)
Đáp án:(✖)
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. 用事がありますから、5時にうちへ( )です。
2. あしたは休みですから、昼まで( 寝たい )です。
(Vì ngày mai được nghỉ nên tôi muốn ngủ đến trưa.)
3. のどがかわきましたから、何か( )です。
4. 疲れましたから、何も( )です。
5. 暑いですから、どこも( )です。
Bài tập 4: Điền trợ từ thích hợp
1. わたしは大きいうち ( )欲しいです。
2. おなか ( )いっぱいですから、何 ( )食べたくないです。
3. 京都の大学 ( )美術 ( )勉強します。
4. 日本 ( )経済の勉強 ( )来ました。
5. あの喫茶店 ( に )入りませんか。
Bài tập 5: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
借り 外国人登録 買い物 買い 泳ぎ
1. 図書館へ本を ( )に行きます。
2. 郵便局へ切手を ( )に行きました。
3. デパートへ ( )に行きたいです。
4. 暑いですから、プールへ ( )に行きましょう。
(Vì trời nóng nên hãy đi đến bể bơi để bơi thôi nào!)
5. 日本に1年いますから、市役所へ ( )に行きます。
Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới
わたしはトモです。サントスさんのうちにいます。わたしは毎朝奥さんと散歩に行きます。
週末は テレサちゃんの学校とサントスさんの会社は休みです。サントスさんの家族は遠い所へ車で遊びに行きます。わたしもいっしょに行きます。とても疲れます。
Tôi tên là Tomo. Tôi sống ở nhà của anh Santosu. Mỗi buổi sáng, tôi đều đi dạo cùng với người vợ. 8 giờ sáng, tôi đến trường cùng với bé Teresa. Sau đó tôi quay về nhà. Rồi cùng với người vợ đi mua sắm. Buồi chiều, tôi đến trường đón bé Teresa. Sau đó chúng tôi cùng đến công viên để đi dạo.
Nhà anh Santosu cũng có mèo. Chú mèo hằng ngày chẳng làm gì cả. Cũng chẳng đi đâu. Tôi thì bận từ sáng tới tối. Hoàn toàn không có nghỉ ngơi. Tôi muốn nghỉ ngơi cùng với chú mèo.
(Bé Teresa về nhà từ trường cùng tôi.)
(Gia đình Santosu sẽ đi chơi ở công viên cuối tuần.)
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 13. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 14. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.