Tiếng Nhật cơ bản Minna no nihongo bài 13

Học minna no nihongo bài 13

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1. 今何がいちばん欲しいですか。(Bây giờ bạn muốn gì nhất?)
…パソコンが欲しいです。
2. あした何をしたいですか。(Ngày mai bạn muốn làm gì?)
…映画を見に行きたいです。
3. 今だれにいちばん会いたいですか。(Bây giờ bạn muốn gặp ai nhất?)
(彼女)に会いたいです。
4. 週末はどこへ遊びに行きたいですか。(Cuối tuần bạn muốn đi đâu chơi?)
…海へ行きたいです。
5.飛行機の切符をあなたにあげます。どこへ何をしに行きますか。
(Sẽ cho bạn vé máy bay. Bạn sẽ đi đâu làm gì?)
…スイスへスキーに行きます。

Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.
:  佐藤さん、、何がいちばん欲しいですか。(Chị Sato, bây giờ chị muốn gì nhất?)
:  そうですね。新しいパソコンが欲しいです。(À, vâng. Tôi muốn 1 cái máy tính mới.)
:  パソコンですか。(Máy tính à?)
:  山田さんは?(Còn anh Yamada?)
:  わたしは毎日忙しいですから、時間が欲しいです。(Vì mỗi ngày tôi đều rất bận nên tôi muốn thời gian.)
山田さんは忙しいですから、時間がありません。
(Anh Yamada vì rất bận nên không có thời gian.)

Đáp án:(〇)

2.
:  おなかがすきましたね。(Đói bụng nhỉ?!)
:  ええ、何か食べたいですね。(Ừ, muốn ăn cái gì đó.)
:  この近くにいい店がありますか。(Ở gần đây có cửa hàng nào được không nhỉ?)
:  駅の前にいいレストランがあります。
(Phía trước nhà ga có một cửa hàng cũng được.)
:  そうですか。じゃ, そこへ行きましょう。(Vậy à. Vậy hãy đến đó đi.)
2人はレストランへ食事に行きます。
(Hai người sẽ đi ăn ở nhà hàng.)

Đáp án:(〇)

3.
:  山田さん、夏休みはどこか行きますか。
(Anh Yamada, kì nghỉ hè anh có muốn đi đâu đó không?)
:  いいえ。(Không.)
:  ええ、どうしてですか。(Hả, tại sao vậy?)
:  休みは4日だけですから、うちで休みたいです。
(Vì chỉ được nghỉ có 4 ngày, tôi muốn ở nhà.)
山田さんは夏休みにどこも行きません。
(Anh Yamada không muốn đi dâu vào kì nghỉ hè.)

Đáp án:(〇)

4.
:  こんばんは。(Xin chào.)
:  こんばんは。お出かけですか。(Chào buổi tối. Anh ra ngoài à?)
:  ええ。駅まで子どもを迎えに行きます。(vâng, tôi đến nhà ga để đón bọn trẻ.)
:  そうですか。行っていらっしゃい。(vậy à. Vậy anh đi nhé!)
男の人は駅で子どもに会います。(Người đàn ông gặp bọn trẻ ở nhà ga.)

Đáp án:(〇)

5.
:  カリナさんは日本へ何の勉強に来ましたか。(chị Karina đến Nhật để học gì vậy?)
:  美術の勉強に来ました。(Tôi đến để học kinh tế.)
:  そうですか。勉強はどうですか。(Vậy à. Việc học thế nào ạ?)
:  日本語がよくわかりませんから、大変です。(Tôi không hiểu tiếng Nhật rõ lắm nên có chút vất vả)
カリナさんは日本へ日本語の勉強に来ました。(Chị Karina Đến Nhật để học tiếng Nhật.)

Đáp án:(✖)

Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. 用事がありますから、5時にうちへ(  )です。

Đáp án
用事がありますから、5時にうちへ(  帰りたい  )です。 Vì có việc nên tôi muốn về nhà lúc 5 giờ.

2. あしたは休みですから、昼まで(  寝たい  )です。
(Vì ngày mai được nghỉ nên tôi muốn ngủ đến trưa.)

Đáp án
あしたは休みですから、昼まで(  寝たい  )です。 Vì ngày mai được nghỉ nên tôi muốn ngủ đến trưa.

3. のどがかわきましたから、何か(  )です。

Đáp án
のどがかわきましたから、何か(  飲みたい  )です。 Vì khát nước nên tôi muốn uống gì đó.

4. 疲れましたから、何も(  )です。

Đáp án
疲れましたから、何も(  したくない  )です。 (Vì mệt nên không muốn làm gì cả.

5. 暑いですから、どこも(  )です。

Đáp án
暑いですから、どこも(  行きたくない  )です。 Vì nóng nên chằng muốn đi đâu cả.

Bài tập 4: Điền trợ từ thích hợp

1. わたしは大きいうち (  )欲しいです。

Đáp án
わたしは大きいうち (  が  )欲しいです。Tôi muốn một căn nhà to.

2. おなか ( )いっぱいですから、 ( )食べたくないです。

Đáp án
おなか (  が  )いっぱいですから、 (  も  )食べたくないです。Vì no rồi nên tôi không muốn ăn gì cả.

3. 京都の大学 ( )美術 ( )勉強します。

Đáp án
京都の大学 (  で  )美術 (  を  )勉強します。Tôi học mỹ thuật ở trường đại học Kyoto.

4. 日本 ( )経済の勉強 ( )来ました。

Đáp án
日本 (  へ  )経済の勉強 (  に  )来ました。Tôi tới Nhật để học kinh tế

5. あの喫茶店 (  に  )入りませんか。

Đáp án
あの喫茶店 (  に  )入りませんか。Vào quán nước kia nhé.

Bài tập 5: Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

借り  外国人登録  買い物  買い  泳ぎ

1. 図書館へ本を (  )に行きます。

Đáp án
図書館へ本を (  借り  )に行きます。 Đi đến thư viện để mượn sách.

2. 郵便局へ切手を (  )に行きました。

Đáp án
郵便局へ切手を (  買い  )に行きました。 Đã đi đến bưu điện để mua tem.

3. デパートへ (  )に行きたいです。

Đáp án
デパートへ (  買い物  )に行きたいです。 Muốn đi đến tiệm bách hóa để mua sắm.

4. 暑いですから、プールへ (  )に行きましょう。
(Vì trời nóng nên hãy đi đến bể bơi để bơi thôi nào!)

Đáp án
暑いですから、プールへ (  )に行きましょう。 Vì trời nóng nên hãy đi đến bể bơi để bơi thôi nào!

5. 日本に1年いますから、市役所へ ( )に行きます。

Đáp án
日本に1年いますから、市役所へ (  外国人登録  )に行きます。 Vì ở Nhật 1 năm nên đến văn phòng để đăng ký người nước ngoài.

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới

犬の生活

わたしはトモです。サントスさんのうちにいます。わたしは毎朝奥さんと散歩に行きます。

8時ごろテレサちゃんと学校へ行きます。それから、うちへ帰ります。そして、奥さんと 買い物に行きます。午後学校へテレサちゃんを迎えに行きます。それから、いっしょに公園へ遊びに行きます。

週末は テレサちゃんの学校とサントスさんの会社は休みです。サントスさんの家族は遠い所へ車で遊びに行きます。わたしもいっしょに行きます。とても疲れます。

サントスさんのうちに猫もいます。猫は毎日何もしません。どこも行きません。わたしは 朝から晩まで忙しいです。休みが全然ありません。わたしは猫といっしょに休みたいです。
Dịch:
Cuộc sống của một chú chó

Tôi tên là Tomo. Tôi sống ở nhà của anh Santosu. Mỗi buổi sáng, tôi đều đi dạo cùng với người vợ. 8 giờ sáng, tôi đến trường cùng với bé Teresa. Sau đó tôi quay về nhà. Rồi cùng với người vợ đi mua sắm. Buồi chiều, tôi đến trường đón bé Teresa. Sau đó chúng tôi cùng đến công viên để đi dạo.

Tuần sau, trường của bé Teresa và công ty của anh Santosu đều được nghỉ. Gia đình Santosu sẽ đi chơi ở những nơi xa bằng xe hơi. Tôi cũng sẽ đi cùng. Sẽ rất mệt.

Nhà anh Santosu cũng có mèo. Chú mèo hằng ngày chẳng làm gì cả. Cũng chẳng đi đâu. Tôi thì bận từ sáng tới tối. Hoàn toàn không có nghỉ ngơi. Tôi muốn nghỉ ngơi cùng với chú mèo.

1. ( 〇 ) わたしは奥さんと散歩や買い物に行きます。
(Tôi đi dạo và đi mua sắm với người vợ.)
2. ( 〇 ) テレサちゃんはわたしといっしょに学校から帰ります。
(Bé Teresa về nhà từ trường cùng tôi.)
3. ( ✖ ) サントスさんの家族は週末公園へ遊びに行きます。
(Gia đình Santosu sẽ đi chơi ở công viên cuối tuần.)
4. ( 〇 ) 猫はわたしより暇です。
(Mèo rảnh hơn tôi.)
5. ( ✖ ) 犬の生活は猫の生活より休みが多いです。
(Cuộc sống của chú chó thì nghì ngơi nhiều hơn cuộc sống của chú mèo.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 13. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 14. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!