Học minna no nihongo bài 3
3. Ngữ pháp
Mục lục :
ここ/そこ/あそこ/こちら/そちら/あちら
Ý nghĩa:
ここ/ こちら : chỗ này
そこ/ そちら : chỗ đó
あそこ/ あちら : chỗ kia
Cách dùng: Đây là những đại từ chỉ địa điểm
ここ: chỉ vị trí người nói đang ở, ở gần người nói.
そこ: là vị trí người nghe đang ở, ở gần người nghe
あそこ: là vị trí xa người nói và nghe.
こちら/そちら/あちら là những đại từ chỉ phương hướng với sắc thái lịch sự hơn.
Ví dụ:
ここはうけつけです。
koko ha uketsuke desu.
Đây là quầy lễ tân.
あちらはびょういんです。
arachi ha byouin desu.
N1 はN2(địa điểm)です。
Ý nghĩa: N1 ở N2
Cách dùng: dùng để diễn tả 1 vật, 1 người hay 1 địa điểm nào đó ở đâu
Ví dụ:
でんわはにかいです
denwa ha nikai desu.
Điện thoại ở tầng 2.
トイレはあちらです。
toire ha achira desu.
Nhà vệ sinh ở đằng kia.
ミラーさんはじむしょです。
Miraa san ha jimusho desu.
Anh Miller ở văn phòng.
どこ/どちら
Ý nghĩa: Ở đâu
Cách dùng: どこ là nghi vấn hỏi về địa điểm.どちら là dạng lịch sự hơn của どこ, ngoài ra どちら dùng hỏi về phương hướng.
Chúng ta có mẫu câu: Nはどこ/ どちらですか。: N ở đâu?
Ví dụ:
電話(でんわ)はどこですか。
denwa ha doko desuka.
Điện thoại ở đâu vậy?
トイレはどこ / どちらですか。
toire ha doko/ dochira desuka.
Nhà vệ sinh ở đâu ?
ここは どこ / どちら ですか。
koko ha doko / dochira desuka.
Đây là đâu ?
N1のN2
Cũng như ở bài học 1 và 2, の vẫn được dùng để nối hai danh từ, danh từ N1 ý nghĩa bổ sung, làm rõ nghĩa cho danh từ N2. Ở bài học này, N1 là tên quốc gia hay công ty còn N2 là tên của sản phẩm để nói về xuất xứ hay nguồn gốc của 1 sản phẩm nào đó.
Ví dụ:
日本(にっぽん)のコンピューターです。
nippon no konpuutaa desu.
Máy tính của Nhật.
Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta sử dụng [どこの] + sản phẩm.
Ví dụ:
これはどこのワインですか?
kore ha dokono wain desuka.
Đây là rượu nước nào vậy ?
イタリアのワインです。
itaria no wain desu.
Rượu Ý ạ.
お国
Tiền tố お được thêm vào trước 1 từ có liên quan đến người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng của người nói.
Trong bài học này, chúng ta sử dụng お国 với mẫu câu: お国(くに)はどちらですか。(Bạn là người nước nào?) để hỏi về quốc tịch của một ai đó một cách lịch sự.
Ví dụ:
お国はどちらですか?
Okuni ha dochira desuka.
Anh chị là người nước nào ?
ベトナムです。
Betonamu desu.
Tôi là người Việt Nam.
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 3
これをください
マリア : すみません。ワインうりばはどこですか。
Maria : sumimasen. wain uriba ha dokodesuka.
店員A : ちか1かいでございます。
tenin A : chika ikkai degozaimasu.
マリア : すみません。そのワインをみせてください。
Maria : sumimasen. Sono wain wo misete kudasai.
店員B : はい、どうぞ。
tenin B : hai, douzo.
マリア : これは フランスのワインですか。
Maria: kore ha furansu no wain desu.
店員B : いいえ、イタリアのです。
tenin B : iie, itaria no desu.
マリア : いくらですか。
Maria : ikura desuka.
店員B : 2,500えんです。
tenin B : 2,500 en desu.
マリア : じゃ、これをください。
Maria: ja, kore wo kudasai.
Bản dịch:
Maria: Xin lỗi. Quầy bán rượu vang ở đâu vậy ạ?Cho tôi cái này
Nhân viên bán hàng A: Ở dưới tầng hầm thứ nhất ạ.
Maria: Cảm ơn.
………………………………………………………
Maria: Xin lỗi. Hãy cho tôi xem chai rượu vang đó.
Nhân viên bán hàng B: Vâng, xin mời.
Maria: Đây là rượu vang Pháp hả?
Nhân viên bán hàng B: Không ạ, đây là rượu vang Ý ạ.
Maria: Bao nhiêu tiền vậy?
Nhân viên bán hàng B: 2500 yên ạ.
Maria: Vậy, hãy cho tôi cái này.
Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau