Tiếng Nhật cơ bản Minna no nihongo bài số 4

Học minna no nihongo bài 4


3. Ngữ pháp

Động từ ます

Động từ ます cấu thành vị ngữ của câu khi phần vị ngữ đó chỉ hành động. (ở bài học trước, khi câu có vị ngữ là danh từ, chúng ta sử dụng です để kết thúc câu.)

Động từ ます thể hiện thái độ lịch sự của người nói đối với người nghe.

Ví dụ:

(わたし)は毎日(まいにち)べんきょうします。
watashi ha maiichi benkyoushimasu.
Tôi học mỗi ngày.

毎日(まいにち)ご飯(は)んをたべます。
maiban gohan wo tabemasu.
Mỗi sáng tôi đều ăn cơm.

Vます/ Vません/ Vました/ Vませんでした

Quá khứ Hiện tại và tương lai
Khẳng định Vました Vます
Phủ định Vませんでした Vません

Vます: là dạng động từ mang tính khẳng định ở thời hiện tại và tương lai.

Vません : là dạng động từ mang tính phủ định ở thời hiện tại hoặc tương lai.

Vました : là dạng động từ mang tính khẳng định ở thời quá khứ

Vませんでした : là dạng động từ mang tính phủ định ở thời quá khứ

Ví dụ:

毎日(まいにち)ご飯(は)んをたべます。
maiichi gohan wo tabemasu.
Mỗi sáng tôi đều ăn cơm.

毎日(まいにち)(にく)をたべません。
maiichi niku wo tabemasen.
Hằng ngày tôi không ăn thịt.

今朝(けさ)6時(じ)に起(おこし)(お)きました。
kesha roku ji ni okimashita.
Sáng nay tôi đã thức dậy lúc 6h.

きのう勉強(べんきょう)しませんでした
kinou benkyoushimasendeshita.
Hôm qua tôi đã không học.

はたらきます : làm việc (hiện tại và tương lại)
はたらきません : không làm việc (hiện tại và tương lại)
はたらきました : đã làm việc (quá khứ)
はたらきませんでした : đã không làm việc (quá khứ)

N (thời gian) に+ V

Ý nghĩa : làm gì vào lúc nào

Trợ từ に trong bài học này được dùng đứng sau danh từ chỉ thời gian để chỉ thời điểm xác định khi một hành động nào đó được thực hiện.

Ví dụ:

6時(じ)(はん)におきます。
roku ji han ni okimasu.
Tôi thức dậy lúc 6 rưỡi.
11じにねます。
juu ichi ji ni nemasu.
Tôi đi ngủ lúc 11 giờ.

N1からN2まで

Ý nghĩa: từ N1 đến N2

Cách dùng: …から…まで được sử dụng để nối hai danh từ. Hai danh từ đứng trước から và まで có thể là 2 danh từ chỉ địa điểm hoặc hai danh từ chỉ thời gian. Cụm từ này có ý nghĩa tương đương với …from…to… trong tiếng Anh.

Trợ từ [から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ [まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn. Hai trợ từ này có thể đứng riêng rẽ, không nhất thiết lúc nào cũng phải đi cùng với nhau.

Ví dụ:
げつようびからきんようびまでべんきょうします。
getsuyoubi kara kinyoubi made benkyoushimasu.
Tôi học từ thứ 2 đến thứ 6.
まいにち 7じから8じまでほんをよみます。
maiichi nana ji kara hachi ji made hon wo yomimasu.
Hàng ngày, tôi đọc sách từ 7 giờ đến 8 giờ.

N1とN2

Ý nghĩa: N1 và N2

Cách dùng Trợ từ と được dùng để nối hai danh từ với nhau.

Ví dụ:

銀行(ぎんこう)の休み(やすみ)は土曜日(どようび)と日曜日(にちようび)です。
ginkou no yasumi ha doyoubi to nichiyoubi desu.
Ngày nghỉ của ngân hàng là thứ 7 và chủ nhật.

このほんとあのノートはわたしのです。
kono hon to ano nouto ha watashino desu.
Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.

~~~ ね

Ý nghĩa: nhỉ, nhé…

Cách dùng:  ~~~ ね được dùng ở cuối câu thể hiện sự đồng tình của người nói đối với người nghe, cũng có khi thể hiện sự kì vọng của người nói vào sự đồng ý của người nghe. (Các bạn nữ hay sử dụng để làm mềm câu nói)

Ví dụ:

毎日(まいにち)10時(10じ)まで勉強(べんきょう)します。
maiichi juu ji made benkyoushimasu.
Mỗi ngày tôi đều học đến 10h.
大変(たいへん)ですね
taihen desune.
Chăm chỉ nhỉ.

このケーキはおいしいですね。
kono keiki ha oishi desune.
Chiếc báng gato này ngon nhỉ.

(いま)なん時(じ)ですか。

Ý nghĩa: Bây giờ là mấy giờ?

Cách dùng: Đây là câu hỏi thời gian ở ngay thời điểm hiện tại. Sau (いま) có thể có hoặc không có は. Để trả lời câu hỏi này chúng ta dùng ” (いま) + (は) + thời gian “.

Nếu muốn hỏi ở đâu đang là mấy giờ chúng ta dùng cấu trúc: N (địa điểm) はいまなんじですか

Cách nói giờ bằng tiếng nhật: 

1 giờ : ichi ji – いちじ -1時
2 giờ : ni ji – にじ – 2時
3 giờ : san ji – さんじ -3時
4 giờ: yo ji – よじ – 4時
5 giờ : go ji – ごじ -5時
6 giờ : roku ji – ろくじ – 6時
7 giờ : shichi ji (hoặc : nana ji) – しちじ (ななじ) – 7時  -> Trong hội thoại người ta dùng   しちじ   nhiều hơn.
8 giờ : hachi ji – はちじ – 8時
9 giờ : ku ji – くじ – 9時
10 giờ : jyuu ji – じゅうじ – 10時
11 giờ : jyuu ichi ji – じゅういちじ -11時
12 giờ :  jyuu ni ji – じゅうにじ -12時

Cách đếm phút: 

1 phút :        (  一分 )     いっぷん              ippun
2 phút :        ( 二分 )      にふん                  ni fun
3 phút :        ( 三分 )      さんぷん              san pun
4 phút :        ( 四分 )      よんぷん              yon pun
5 phút :        ( 五分)       ごふん                  go fun
6 phút :        ( 六分)       ろっぷん              roppun
7 phút :        ( 七分 )      しちふん              shichi fun
8 phút :        ( 八分 )       はっぷん             happun:
9 phút :        ( 九分 )       きゅうふん          kyuu fun
10 phút :      ( 十分 )       じゅっぷん          juppun
15 phút :      ( 十五分 )   じゅうごふん       juu go fun
30 phút :       ( 三十分 )  さんじゅっぷん  hay nói cách khác là :   はん      han ( rưỡi)

Ví dụ:

(いま)8時(じ)5分(ふん)です。
ima hachi ji go fun desu.
Bây giờ là 8h5′.

いま なんじですか­。
ima nan ji desuka.
Bây giờ là mấy giờ?
8じ30ぷん(8じはん)です。
hachi jihan desu
Bây giờ là 8:30 (8 rưỡi).

ニューヨークはいまなんじですか
nyuuyouku ha ima nanji desuka.
Ở New York bây giờ là mấy giờ ?
よんじはんです。
4 giờ rưỡi.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 4

そちらは何時から何時までですか

番号案内 : はい、104の石田です。

bango annai: hai, 104 no Ishida desu

カリナ:やまと美術館の電話番号をお願いします。

karina: Yamato bijutsukan no denwabangou wo onegaishimasu.

番号案内 : やまと美術館ですね。かしこまりました。

bango annai: Yamato bijutsukandesu ne. Kashikomarimashita.

………………………………………………………………………………………

テープ: おといあわせのばんごうは0797の38の5432です。
teipu: O toiawase no bangou wa 0797 no 38 no 5432 desu.

美術館の人 :  はい、やまと美術館です。
Bijutsukan no hito:   Hai, yamato bijutsukandesu.

カリナ:すみません。そちらは何時から何時までですか。
Karina: Sumimasen. Sochira wa itsukaraitsumadedesu ka.

美術館の人 :  9じから 4じまでです。
Bijutsukan no hito:   9Ji kara 4ji madedesu.

カリナ:休みは 何曜日ですか。
Karina: Yasumi wa nan youbidesuka.

美術館の人 :  月曜日です。
Bijutsukan no hito:   Getsuyoubidesu.

カリナ:どうも ありがとう ございました。
Karina: Doumo arigatougozaimashita.

Bài dịch tham khảo:

Ở đây mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ?

Hướng dẫn số điện thoại: Vâng, tôi là Ishida trực số điện thoại 104 ạ.
Karina: Tôi muốn nhờ anh tìm số điện thoại của bảo tàng mỹ thuật Yamato ạ.
Hướng dẫn số điện thoại: bảo tàng mỹ thuật Yamato đúng không ạ. Tôi hiểu rồi.
…………………………………………………………………………………..
Băng ghi âm: Số điện thoại bạn hỏi là 0797 38 5432.
Nhân viên bảo tàng mỹ thuật: Vâng, bảo tàng mỹ thuật Yamato xin nghe ạ.
Karina: Xin lỗi. Ở đó mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ vậy?
Nhân viên bảo tàng mỹ thuật: Từ 9 giờ tới 4 giờ ạ.
Karina: Ngày nghỉ là thứ mấy ạ?
Nhân viên bảo tàng mỹ thuật: Thứ hai ạ.
Karina: Rất cảm ơn.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!