Học minna no nihongo bài 4
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Mục lục :
- 1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
- 1.1 Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.2 Bài tập 2: Nghe và chọn hình tương ứng
- 1.3 Bài tập 3: Nghe và chọn đúng sai
- 1.4 Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
- 1.5 Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống. (Trường hợp không cần có trợ từ thì chọn dấu X)
- 1.6 Bài tập 6: Điền từ nghi vấn thích hợp vào chỗ trống
- 1.7 Bài 7: Chọn từ thích hợp
- 1.8 Bài tập 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn cần viết câu trả lời ngay khi nghe xong câu hỏi. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe vàch ép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng.
Đáp án tham khảo:
Bài tập 2: Nghe và chọn hình tương ứng
Đây là dạng bài tập nghe-nhìn tranh và chọn tranh. Trước khi nghe, các bạn xem qua các tranh vẽ một lượt để nắm bắt nội dung tranh, sau đó nghe và đối chiếu với nội dung nghe được để trả lời câu hỏi.
Đáp án:(1)
2.
Đáp án:(3)
Bài tập 3: Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
Đáp án:(✖)
Đáp án:(〇)
Đáp án:(✖)
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
- けさ7時半に起きました。(7:30)
- 会社は朝8時20分からです。(午前8:20)
- 毎日9時から6時まで働きます。(9:00〜6:00)
-
昼休みは12時15分から1時15分までです。(12:15〜1:15)
-
田中さんのうちの電話番号は349の7865です。(349-7865)
-
美術館の電話番号は075の831の6697です。(075-831-6697)
-
この本は3.650円です。(3,650)
-
あのコンピューターは208,000円です。(208,000)
Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống. (Trường hợp không cần có trợ từ thì chọn dấu X)
Với bài tập điền trợ từ, các bạn nên chú ý vào những từ liền ngay trước hoặc ngay sau của chỗ cần điền. Dựa vào hình thức của những từ đó là danh từ, động từ,…hay nghĩa hoặc thì của chúng để có thể phán đoán và chọn trợ từ phù hợp nhất.
- 毎朝()6時()起きます。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]毎朝( X )6時( に )起きます。Mỗi sáng tôi dậy lúc 6 giờ.[/dapan]
[dapan title=’Giải thích’ style=’blue’ collapse_link=’false’]に đứng trước danh từ chỉ thời gian[/dapan]
2. 美術館は 何時() 何時()ですか。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]美術館は何時( から ) 何時( まで )ですか。Bảo tàng mỹ thuật mở cửa từ mấy giờ tới mấy giờ?[/dapan]
- 今 何時(___)ですか。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]今何時( X )ですか。 Bây giờ là mấy giờ.[/dapan]
- 木曜日(___) 午後 病院は 休みです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]木曜日( の ) 午後 病院は 休みです。[/dapan]
[dapan title=’Giải thích’ style=’blue’ collapse_link=’false’]の nối hai danh từ, danh từ 1 bổ sung ý nghĩa cho danh từ 2[/dapan]
5. 大学は 何時(___) 終わりますか。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]大学は何時( に ) 終わりますか。 Trường đại học mấy giờ hết giờ vậy[/dapan]
6. 銀行の 休みは 土曜日(___) 日曜日です。
[dapan title=’Giải thích’ style=’blue’ collapse_link=’false’]と nối hai danh từ[/dapan]
Bài tập 6: Điền từ nghi vấn thích hợp vào chỗ trống
Với dạng bài tập này, các bạn chú ý phần trả lời để xác định được từ nghi vấn là hỏi người, hỏi vật, hỏi giờ hay hỏi tính chất của vật để điền được từ nghi vấn chính xác.
1.
今(___)ですか。
……5時です。
2.
佐藤さんの うちの 電話番号は(____)ですか。(hỏi số điện thoại)
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]佐藤さんの うちの 電話番号は( 何番 )ですか。……333の 4367です。 Số điện thoại nhà chị Satou là bao nhiều vậy?[/dapan]
3.
きょうは(____)ですか。
……火曜日です。
4.
テレサちゃんは(____)ですか。
……9歳です。
5.
きのう(____)まで 働きましたか。
……9時まで 働きました。
Bài 7: Chọn từ thích hợp
Với bài tập này, các bạn lựa chọn từ phù hợp nhất trong ngoặc để hoàn thành câu.
例:
1. きのう 10時に( a. 寝ます、b. 寝ました )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]きのう10時に( 寝ました )。[/dapan]
2. 毎日 昼 12時から 1時まで( a. 休みます、b. 休みました )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]毎日昼12時から1時まで( 休みます )。Hàng ngày tôi nghỉ trưa từ 12 giờ tới 1 giờ.[/dapan]
3. おとといの 晩 9時から 11時まで( a. 勉強します、b. 勉強しました )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’default’ collapse_link=’false’]おとといの晩9時から11時まで( 勉強しました )。Tối hôm kia tôi học từ 9 giờ tới 11 giờ.[/dapan]
4. 毎朝 何時に( a. 起きます、b. 起きました )か。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]毎朝何時に( 起きます )か。 Mỗi sáng bạn thức dậy lúc mấy giờ.[/dapan]
5. あさっては 日曜日です。( a. 働きません、b. 働きませんでした )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あさっては日曜日です。( 働きません )。Ngày kia là chủ nhật. Không làm việc[/dapan]
Bài tập 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Với bài tập này, các bạn chú ý vào phần câu hỏi để xem động từ được chia ở hiện tại hay quá khứ, chú ý vào phần “はい” hoặc “いいえ” để chọn dạng khẳng định hay phủ định cho từ cần điền.
1.
おととい 休みましたか。
……はい、(_______)。
2.
日曜日 働きますか。
……いいえ、(_______)。
3.
きのう 勉強しましたか。
……いいえ、(_______)。
4.
大学は 3時に 終わりますか。
……はい、(_______)。
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 4. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 5. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.